Câu 1: Lấy ví dụ một sinh vật và cho biết những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sinh vật đó.
Trả lời:
Lúa: nước, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, cỏ dại, các loài động vật, con người,…
Câu 1: Quan sát hình 38.1 và cho biết:
a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình. Từ đó, rút ra các loại môi trường sống của sinh vật.
b) Những sinh vật nào có cùng loại môi trường sống.
Trả lời:
a)
a, b: Trong lòng đất. c: Trên mặt đất.
d: Trong thân cây.
e: Đầm lầy, đất bùn ở vùng nước mặn, nước lợ.
h: Trên mặt đất. i: Trong nước.
g: Trong đường ruột của người.
→ Môi trường trên cạn, dưới nước, trong đất và sinh vật.
b)
Trong đất: Sùng đất và giun đất.
Sinh vật: Sâu đục thân và vi khuẩn đường ruột.
Trên cạn: Cây đước, con bò, cây gỗ, cỏ.
Dưới nước: Cá.
Luyện tập: Kể tên các loại môi trường sống. Lấy ví dụ một số sinh vật sống trong môi trường theo mẫu bảng 38.1.
Trả lời:
Môi trường sống | Sinh vật |
Trên cạn | Trâu, mèo, hươu, hổ, ngựa, gấu, châu chấu, cây bàng, cây dương xỉ, cây đào, cây táo,… |
Dưới nước | Cá mè, cá chép, bạch tuộc, mực, tôm, cá voi, san hô, cây rong đuôi chó,… |
Trong đất | Giun đất, sùng đất, chuột chù, sên ma,… |
Sinh vật | Giun đũa, giun kim, sán dây, sán lá gan, rận, chấy,… |
Câu 2: Quan sát hình 38.2 và cho biết:
a) Có những nhân tố nào của môi trường tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của cây?
b) Trong các nhân tố đó, những nhân tố nào là nhân tố vô sinh, những nhân tố nào là nhân tố hữu sinh?
Trả lời:
a) Ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm, con người, động vật ăn thực vật, sinh vật trong đất.
b)
Vô sinh: Ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm.
Hữu sinh: Con người, động vật ăn thực vật, sinh vật trong đất.
Câu 3: Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ.
Trả lời:
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh | Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh |
Những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường; tác động đến đặc điểm hình thái, chức năng sinh lí và tập tính của sinh vật. | Các nhân tố sống tác động đến sinh vật, tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường (hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch). |
Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… là các nhân tố vô sinh tác động đến cây xanh. | VD: trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa |
Câu 4: Quan sát hình 38.3, cho biết:
a) Gấu có đặc điểm gì thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực?
b) Xương rồng có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc?
Trả lời:
a)
- Bộ lông và lớp mỡ dày: giữ ấm,
- Không có lông mi: có thể gây đóng băng trên mắt,
- Bộ lông màu trắng: ngụy trang,
- Tập tính ngủ đông và hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày.
b)
- Lá biến đổi thành gai: hạn chế thoát hơi nước,
- Thân mọng nước: dự trữ nước,
- Thân thường xẻ rãnh dọc từ đỉnh thân tới gốc: tạo thành dòng chảy hướng dòng nước mưa hoặc sương xuống gốc,
- Rễ nông và lan rộng: lấy được nhiều nước mưa hoặc sương.
Câu 5: Quan sát hình 38.4 và cho biết cá rô phi có thể:
a) Tồn tại được trong khoảng nhiệt độ nào?
b) Sinh trưởng, phát triển thuận lợi ở khoảng nhiệt độ nào?
c) Sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào?
Trả lời:
a) 5,6$^{\circ}$C – 42$^{\circ}$C.
b) 20$^{\circ}$C – 35$^{\circ}$C.
c) 30$^{\circ}$C.
Vận dụng 1: Cho biết ưu điểm của trồng cây trong nhà lưới hoặc nhà kính.
Trả lời:
Hạn chế được sự tác động xấu của các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh: bảo vệ cây trồng tránh tác động của yếu tố thời tiết cực đoan, côn trùng, động vật phá hoại.
Chủ động điều chỉnh các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao.
Vận dụng 2: Giải thích vì sao trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng được gieo trồng đúng thời vụ thường đạt năng suất cao.
Trả lời:
Cây trồng sẽ có các nhân tố sinh thái vô sinh phù hợp, giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, có sức sống cao, chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.