Câu 1: Kể tên một số quần thể có trong Hình 43.1 trang 177.
Trả lời:
Cá, vịt ếch, bươm bướm, sen, rong, ...
Câu 2: Lấy thêm ví dụ về quần xã sinh vật và chỉ ra các thành phần quần thể trong quần xã đó.
Trả lời:
Ví dụ: Ruộng lúa là một quần xã sinh vật, gồm: lúa, cỏ, giun đất, vi sinh vật,…
Lúa che mát, chắn bớt gió cho cỏ.
Cỏ che mát, giữ ẩm cho gốc lúa, đồng thời cạnh tranh chất dinh dưỡng trong đất với gốc lúa.
Lúa, cỏ giữ cho đất ẩm, có nhiệt độ thích hợp cho hệ vi sinh vật phát triển.
Giun đất làm tơi xốp cho lúa, cỏ.
Vi sinh vật biến đổi xác thực vật, động vật thành chất mùn cho cỏ và lúa.
Câu 1: Hãy sắp xếp các quần xã trong hình 43.2 trang 178 theo thứ tự giảm dần về độ đa dạng. Tại sao lại có sự khác biệt lớn về độ đa dạng giữa các quần xã này
Trả lời:
b - c - a - d
Do: Mức độ phong phú về số lượng loài, số lượng cá thể trong quần xã.
Câu 2: Lấy ví dụ về loài ưu thế trong quần xã.
Trả lời:
Ví dụ: Lúa là loài ưu thế trong quần xã ruộng lúa; một số loài như cây Sồi xanh, thành ngạch là loài ưu thế trong quần xã rừng ở Vườn quốc gia Ba Vì,…
Câu 3: Cho các loài sinh vật gồm lim xanh, gấu trắng, bò, lạc đà, lúa nước, đước. Em hãy xác định loài đặc trưng tương ứng với các quần xã sinh vật: bắc cực. sa mạc, rừng ngập mặn.
Trả lời:
- Bắc cực: gấu trắng.
- Sa mạc: lạc đà.
- Rừng ngập mặn: đước.
Thảo luận: Đọc thông tin và thảo luận nhóm về hiệu quả của các biện pháp dưới đây trong việc bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.
Bảo vệ môi trường sống của các loài trong quần xã.
Cấm săn bắn động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng.
Trồng rừng ngập mặn ven biển.
Phòng chống cháy rừng.
Trả lời:
1. Bảo vệ môi trường sống của các loài trong quần xã: giúp đảm bảo các nhân tố môi trường không bị biến đổi theo hướng tác động xấu tới quá trình sinh trưởng và phát triển của các sinh vật
2. Cấm săn bắn động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng: đảm bảo số lượng cá thể vốn đã ít ỏi của các loài này không bị đe dọa bởi hoạt động của con người, giúp các loài động vật này có điều kiện duy trì và hướng tới sự phục hồi số lượng, hạn chế sự ảnh hưởng tới việc tồn tại, phát triển của các loài khác, tạo nên sự cân bằng sinh thái (bảo vệ đa dạng sinh học).
3. Trồng rừng ngập mặn ven biển: phòng hộ, bảo vệ môi trường sống vùng ven biển như giúp chống sa mạc hóa, suy thoái đất, giảm phát thải khí nhà kính,… từ đó, đảm bảo điều kiện môi trường ổn định cho các loài sinh vật sinh trưởng và phát triển (bảo vệ đa dạng sinh học).
4. Phòng chống cháy rừng: Cháy rừng sẽ giết chết nhiều loài động thực vật, đồng thời, để lại những hậu quả nặng nề cho môi trường sống như ô nhiễm không khí,… Do đó, phòng chống cháy rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học.