Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
BÀI 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực đặc thù:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV hướng dẫn HS trả lời yêu cầu SGK tr.20 và thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ SGK tr.20: Em hãy liệt kê và chia sẻ với các bạn thông tin về những ngành nghề có nhu cầu lớn về tuyển dụng lao động ở Việt Nam hiện nay?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào hiểu biết của bản thân để liệt kê những ngành nghề có nhu cầu lớn về tuyển dụng lao động ở Việt Nam hiện nay.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 - 2 HS liệt kê những ngành nghề có nhu cầu lớn về tuyển dụng lao động ở Việt Nam hiện nay.
+ Ngành công nghệ thực phẩm
+ Công nghệ sợi dệt
+ Ngành Marketing
+ Ngành truyền thông đa phương tiện
+ ...
- GV trình chiếu một số hình ảnh về một số ngành nghề có nhu cầu lớn về tuyển dụng lao động ở Việt Nam:
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét các ý kiến và kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong nền kinh tế thị trường, việc phát triển thị trường lao động hiện đại và hội nhập có ý nghĩa quan trọng góp phần huy động, phân bố và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất nước.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 3. Thị trường lao động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lao động
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SGK tr.20-21 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về khái niệm lao động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SGK tr.20-21 và trả lời các câu hỏi: + Người lao động trong các hình ảnh và thông tin trên đang tiến hành những hoạt động gì? + Người lao động tham gia lao động vào các ngành nghề đó nhằm mục đích gì? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận về khái niệm lao động. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK tr.20-21 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về khái niệm lao động theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1-2 nhóm lần lượt trả lời câu hỏi: + Tất cả mọi người đang tiến hàng lao động tại công xưởng, công trình. + Người lao động tham gia lao động vào các ngành nghề nhằm tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu đời sống. - GV mời HS nêu khái niệm lao động. - Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu khái niệm lao động Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thị trường lao động
- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin, trường hợp SGK tr.21-22 và thực hiện yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về khái niệm thị trường lao động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 1-2 HS đọc thông tin, trường hợp SGK tr.21-22. - GV chia lớp thành 4 nhóm, đọc thông tin, trường hợp SGK và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Thế nào là người lao động, người sử dụng lao động? + Nhóm 2: Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc? Dựa trên cơ sở nào? + Nhóm 3: Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo những gì cho người lao động? + Nhóm 4: Thế nào là hợp đồng lao động? Hợp đồng lao động có những nội dung chủ yếu nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm thị trường lao động. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, đọc thông tin, trường hợp SGK tr.21-22 và thực hiện nhiệm vụ. - HS rút ra kết luận về khái niệm thị trường lao động theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi: + Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận. Người lao động là các cá nhân trực tiếp tham gia vào quá trình lao động (làm việc bằng sức lao động hay trí óc), thông qua hành vi lao động trên thực tế mà được trả lương, làm việc dưới sự quản lý của người sử dụng lao động. + Quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. + Ngoài tiền lương người sử dụng lao động còn đáp ứng thời gian làm việc, trang bị bảo hộ lao động, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp,... + Hợp đồng lao động phải có: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động. - GV mời HS nêu khái niệm thị trường lao động. - Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Tìm hiểu khái niệm thị trường lao động Là nơi diễn ra các quan hệ thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường
- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.22-23 và trả lời các câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin và quan sát bảng số liệu tỉ lệ lao động đã đào tạo của Việt Nam năm 2011-2021 trong SGK tr.22-23 và trả lời câu hỏi: + Từ thông tin 1, em hãy so sánh tỉ trọng lao động giữa các khu vực của nền kinh tế? + Từ thông tin 1, 2 em hãy chỉ ra xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường? - GV hướng dẫn HS đưa ra kết luận về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin kết hợp quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường theo hướng dẫn của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số nhóm đưa ra câu trả lời: + Tỉ trọng lao động giữa các khu vực của nền kinh tế tăng lên tại Việt Nam. + Xu hướng tăng lên và xu hướng tuyển dụng có phần tăng nhiều. - GV mời HS nêu xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 3. Tìm hiểu xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường - Lao động trong nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng. - Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội. - Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn trong khu vực sản xuất vật chất. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác