Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực riêng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của bài tiết
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK, quan sát bảng 13.1 trang 80 và trả lời câu hỏi 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 82. - Dựa trên những hiểu biết về bài tiết, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sử dụng từ “bài tiết” trong trường hợp nào dưới đây là không đúng? Giải thích. A. Bài tiết phân. B. Bài tiết sữa. C. Bài tiết nước bọt. D. Bài tiết nước tiểu. - Từ đó, GV yêu cầu HS định nghĩa: Bài tiết là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK, quan sát và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS giơ tay phát biểu - Một số HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả và tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu ghi chép vào vở. | I. Khái niệm và vai trò của bài tiết - Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 82: + HS tham khảo bảng 13.1 trả lời câu hỏi - Đáp án câu hỏi củng cố kiến thức: + A – Gọi là thải phân vì phân không phải là sản phẩm của quá trình chuyển hóa. + B, C – Gọi là tiết sữa, tiết nước bọt vì sữa và nước bọt được tạo ra từ quá trình chuyển hóa nhưng không phải là chất độc hại, chất dư thừa mà cơ thể cần loại bỏ. + D – Gọi là bài tiết nước tiểu vì nước tiểu được tạo ra từ quá trình chuyển hóa, bao gồm các chất độc hại, dư thừa mà cơ thể cần thải ra ngoài. ⇨ Kết luận: - Bài tiết là quá trình loại bỏ khỏi cơ thể các chất thải được sinh ra từ quá trình chuyển hóa cùng với các chất độc hại và các chất dư thừa. |
------------------Còn tiếp-------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác