Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực riêng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình dinh dưỡng
Phiếu học tập số 1 Câu 1: Phân biệt các kiểu lấy thức ăn ở động vật. Cho ví dụ. Câu 2: Phân biệt các hình thức tiêu hóa ở động vật.
Câu 3: Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa. Câu 4: Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa. Câu 5: Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ của ruột non. Câu 6: Sau khi hấp thụ, các chất dinh dưỡng được cơ thể sử dụng như thế nào? |
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 46 – 50, trả lời các câu hỏi sau: + Quá trình dinh dưỡng là gì? Gồm những giai đoạn nào? + Phân biệt các kiểu lấy thức ăn và cho ví dụ. + Quan sát hình dưới đây và cho biết thế nào là tiêu hóa? + Quan sát video và hình ảnh dưới đây, cho biết thế nào là tiêu hóa nội bào? Động vật nào tiêu hóa nội bào? Cho ví dụ. https://www.youtube.com/watch?v=aaECRDtbIYc + Vậy thế nào là tiêu hóa ngoại bào? Có những hình thức tiêu hóa ngoại bào nào? Cho ví dụ. + Đọc thông tin mục I.2b SGK trang 47, quan sát hình 8.2 và video sau đây, hãy tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa. https://www.youtube.com/watch?v=lMz7GkE0Wfw + Đọc thông tin mục I.2c, quan sát hình 8.3, 8.4 và video sau đây, hãy tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa. https://www.youtube.com/watch?v=SXh_1bl72WU&t=49s hoặc https://www.youtube.com/watch?v=DsnplT0xVbE&t=25s - Đọc thông tin mục I.3 SGK và quan sát hình 8.5, cho biết ruột non có đặc điểm cấu tạo như thế nào để thực hiện chức năng hấp thụ? - Sau khi hấp thụ các chất dinh dưỡng được cơ thể sử dụng như thế nào? - Sau khi HS hình thành kiến thức ở mục I, GV yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi 1, 3 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 50. - GV có thể mở rộng kiến thức trong hộp Khoa học và đời sống trang 53 hoặc đặt vấn đề: Ở những người bị bệnh gan, dịch mật tiết ra ít sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tiêu hóa, hấp thụ lipid và vitamin? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát trả lời câu hỏi. - HS hoàn thành phiếu học tập số 1 của mình. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS giơ tay phát biểu - Một số HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả và tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1 và ghi chép vào vở. | I. Quá trình dinh dưỡng - Đáp án câu hỏi thảo luận và phiếu học tập: + Quá trình dinh dưỡng là quá trình lấy chất dinh dưỡng cần thiết dưới dạng thức ăn và tổng hợp thành chất sống của cơ thể → Đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Gồm 4 giai đoạn: lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và đồng hóa các chất. + Câu 1 phiếu học tập. + Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn chứa các chất dinh dưỡng có cấu tạo phức tạp thành các phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được. + Tiêu hóa nội bào là quá trình biến đổi thức ăn bên trong tế bào. Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: tiêu hóa nội bào. Ví dụ: trùng giày, trùng amip… + Tiêu hóa ngoại bào là quá trình biến đổi thức ăn bên ngoài tế bào. Các hình thức tiêu hóa ngoại bào: - Túi tiêu hóa: thủy tức, sứa… - Ống tiêu hóa: người, giun đất… + Câu 3, 4 phiếu học tập số 1 + Câu 5 phiếu học tập số 1 + Câu 6 phiếu học tập số 1 - Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 50 (bên dưới). - Đáp án câu 3 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 50: + Tiêu hóa cơ học: nghiền nhỏ thức ăn, trông với dịch tiêu hóa → dễ dàng dịch chuyển trong ống tiêu hóa. + Tiêu hóa hóa học: enzyme thủy phân các chất phức tạp thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. - Đáp án câu hỏi mở rộng: Dịch mật tiết ra ít làm giảm quá trình tiêu hóa, hấp thụ lipid và các vitamin hòa tan trong chất béo. ⇨ Kết luận: - Quá trình dinh dưỡng gồm: lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các chất. - Tiêu hóa nội bào là quá trình biến đổi thức ăn bên trong tế bào. - Tiêu hóa ngoại bào là quá trình biến đổi thức ăn bên ngoài tế bào. - Trong túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào. - Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. |
Đáp án phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1 Câu 1: Phân biệt các kiểu lấy thức ăn ở động vật. Cho ví dụ. - Ăn lọc: lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để lấy thức ăn. VD: trai có các tấm màng lọc… - Ăn hút: thức ăn được lấy bằng cách hút dịch lỏng từ cơ thể động vật hoặc thực vật. VD: muỗi dùng vòi chích lỗ hút máu qua da người và động vật. - Ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau: đa dạng nhiều phương thức khác nhau. VD: voi dùng vòi lấy thức ăn đưa vào miệng, hổ cắn xé thịt con mồi và nuốt… Câu 2: Phân biệt các hình thức tiêu hóa ở động vật.
Câu 3: Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa. - Thức ăn đi qua miệng vào trong túi. - Tế bào trên thành túi tiêu hóa tiết ra enzyme phân giải thức ăn thành các mảnh nhỏ. - Các mảnh thức ăn tiếp tục được các tế bào thành túi tiêu hóa nội bào. - Chất thải được thải đi qua miệng ra ngoài. Câu 4: Tóm tắt quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa. - Miệng: làm nhỏ thức ăn, trộn thức ăn với nước bọt. - Thực quản: co bóp đẩy thức ăn xuống dạ dày. - Dạ dày: co bóp làm nhỏ thức ăn, trộn với dịch vị. Enzyme pepsin, HCl phân giải protein thành các peptide. - Ruột non: Các enzyme trong dịch tụy, dịch ruột thủy phân thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. - Ruột già: Biến đổi phần còn lại không hấp thụ được thành phân đưa về phía trực tràng và được thải ra ngoài qua hậu môn. Câu 5: Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ của ruột non. - Nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao → tạo diện tích hấp thụ rất lớn (250 – 300m2). - Hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày ở từng lông ruột → tăng hiệu quả hấp thụ. Câu 6: Sau khi hấp thụ, các chất dinh dưỡng được cơ thể sử dụng như thế nào? Sau khi hấp thụ, chất dinh dưỡng được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các tế bào của cơ thể và được đồng hóa thành các chất sống, dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động. |
Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm
Loài | Kiểu lấy thức ăn | ||
Ăn lọc | Ăn hút | Ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau | |
1. Hàu 2. Sò 3. Rệp 4. Nhện 5. Ong 6. Thằn lằn 7. Cá chép 8. Cá voi 9. Đại bàng | x x
x |
x x x
|
x x
x |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK, nghiên cứu bảng 8.1 trả lời câu hỏi 1, 2 trong hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 52. - GV yêu cầu HS tìm hiểu bệnh tiêu hóa phổ biến trước đó vài ngày, HS trả lời câu hỏi 3 trong hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 52, kẻ bảng và hoàn thành bảng vào vở của mình ở nhà. - GV kiểm tra kết quả tìm hiểu bệnh của HS trên lớp và trình chiếu hai bảng đã hoàn thành trước lớp.
| II. Ứng dụng - Đáp án câu 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 52: + Cần có chế độ ăn đảm bảo đủ các loại chất dinh dưỡng và khối lượng mỗi chất dinh dưỡng mà cơ thể cần, đặc biệt là các chất dinh dưỡng thiết yếu. VD: Chất khoáng tham gia cấu tạo tế bào, cân bằng nội môi, chuyển hóa…
|
-------------------Còn tiếp--------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác