Soạn văn 11 chân trời sáng tạo ngắn nhất bài 2: Thực hành tiếng việt

Soạn bài Thực hành tiếng việt sách ngữ văn 11 tập 1 chân trời sáng tạo ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Thực hành tiếng việt” cực ngắn - baivan.

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

Câu 1: Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.

a. Hôm nay là ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của mình.

(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)

b. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sự hãi.

(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)

c. Có thể thấy bộ kĩ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức xã hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi trường đang sống, và phải có liên kết, gắn bó với môi trường xung quanh.

(Đã Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng, Người trẻ và những hành trang vào thể kỉ XXI)

d. Để chiến thắng được sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lão phải tận dụng hết kinh nghiệm, trí thông minh, lòng dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.

(Lê Lưu Oanh, Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông giả và biển cả”)

Câu 2: Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:

1. Bộ phận của cây do bầu nhuy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ). 2. Từ dùng để chỉ từng, đơn vị những, vật có hình giống như quả cây. Quá bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quá tim, Đấm cho mấu quả (khẩu ngữ). 3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ. 4. (kết hợp hạn chế, dùng đi đôi với nhận), Kết quả (nói tắt), Có nhân thì có quả, Quan hệ giữa nhân và quả. 5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.

Hãy cho biết:

a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?

b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách nào?

Câu 3: Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?

a, Đả kích ( động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.

b, Khép nép ( tính từ): điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ vẻ ngại ngùng hay kính cẩn.

c, Trắng ( tính từ): màu của vôi, của bông.

TỪ ĐỌC ĐẾN VIẾT

Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày một mục tiêu của bạn trong tương lai và những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy. Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong đoạn văn và cho biết bạn đã giải thích theo những cách nào.

II. Soạn bài siêu ngắn: Thực hành tiếng việt

Câu 1: Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng:

a, Quyền lợi: Quyền được hưởng những lợi ích do kết quả hoạt động của bản thân tạo nên hoặc do phúc lợi chung

->  Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

b, Giáo dục: là quá trình truyền đạt kiến thức, kỹ năng và thói quen từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu

->  Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

c, Hiểu biết: Biết rõ, hiểu thấu

-> Giải thích nghĩa bằng cách: dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích

d, Chiến thắng: là sự thành đạt trong một trận đấu hoặc một cuộc thi

->  Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

Câu 2: 

a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa 1 Bộ phận của cây do bầu nhuy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ). là nghĩa gốc,

Nghĩa chuyển là 2. Từ dùng để chỉ từng, đơn vị những, vật có hình giống như quả cây. Quá bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quá tim, Đấm cho mấu quả (khẩu ngữ). 3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ. 4. (kết hợp hạn chế, dùng đi đôi với nhận), Kết quả (nói tắt), Có nhân thì có quả, Quan hệ giữa nhân và quả. 5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.

b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách Giải thích nghĩa bằng cách: dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích và phân tích nội dung nghĩa của từ.

Câu 3: Phần giải thích nghĩa của từ đả kích và khép nép đúng còn phần giải thích nghĩa của từ trăng thì thiếu do trắng có nhiều nghĩa có thể hiểu như có màu sáng, phân biệt với những cái cùng loại mà sẫm màu hoặc có màu khác hoàn toàn không có hoặc không còn gì cả 

TỪ ĐỌC ĐẾN VIẾT

Trở thành kiến trúc sư để xây dựng những công trình kiến trúc phục vụ cho mọi người là dự định tương lai lớn nhất của tôi. Thành thật mà nói, tôi đã sống với người ông yêu quý của mình từ khi còn nhỏ. Ông tôi cũng là một kiến trúc sư và tôi rất ngưỡng mộ ông. Hằng ngày, ngoài kiến ​​thức học ở trường, tôi thường đọc tài liệu về ngành kiến trúc để nghiên cứu kiến ​​thức chuyên ngành. Càng học, tôi càng yêu thích công việc này. Trong kỳ thi đại học sắp tới, tôi sẽ đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Đây sẽ là bước đệm để tôi trở thành một bkieens trúc sư thực thụ.

- Tương lai: mô tả khoảng thời gian nối tiếp và là kết quả của hiện tại, trái ngược quá khứ. 

-> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

- Công việc: Công việc được định nghĩa là một nhiệm vụ hoặc nghĩa vụ được thực hiện bởi một người để nhận tiền lương hoặc tiền công

-> Giải thích nghĩa bằng cách: phân tích nội dung nghĩa của từ

III. Soạn bài ngắn nhất: Thực hành tiếng việt

Câu 1: 

a, Quyền lợi: Quyền được hưởng những lợi ích do kết quả hoạt động của bản thân tạo nên hoặc do phúc lợi chung

->  Phân tích nội dung nghĩa của từ

b, Giáo dục: là quá trình truyền đạt kiến thức, kỹ năng và thói quen thông qua giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu

->  Phân tích nội dung nghĩa của từ

c, Hiểu biết: Biết rõ, hiểu thấu

-> Dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích

d, Chiến thắng: là sự thành đạt trong một trận đấu hoặc một cuộc thi

-> Phân tích nội dung nghĩa của từ

Câu 2: 

a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa 1 là nghĩa gốc,

Nghĩa chuyển là 2,3,4,5

b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích và phân tích nội dung nghĩa của từ.

Câu 3: Phần giải thích nghĩa của từ đả kích và khép nép đúng còn phần giải thích nghĩa của từ trăng thì thiếu do trắng có nhiều nghĩa có thể hiểu như có màu sáng, phân biệt với những cái cùng loại mà sẫm màu hoặc có màu khác hoàn toàn không có hoặc không còn gì cả 

TỪ ĐỌC ĐẾN VIẾT

Trở thành kiến trúc sư để xây dựng những công trình kiến trúc phục vụ cho mọi người là dự định tương lai lớn nhất của tôi. Thành thật mà nói, tôi đã sống với người ông yêu quý của mình từ khi còn nhỏ. Ông tôi cũng là một kiến trúc sư và tôi rất ngưỡng mộ ông. Hằng ngày, ngoài kiến ​​thức học ở trường, tôi thường đọc tài liệu về ngành kiến trúc để nghiên cứu kiến ​​thức chuyên ngành. Càng học, tôi càng yêu thích công việc này. Trong kỳ thi đại học sắp tới, tôi sẽ đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Đây sẽ là bước đệm để tôi trở thành một kiếntrúc sư thực thụ.

- Tương lai: mô tả khoảng thời gian nối tiếp và là kết quả của hiện tại, trái ngược quá khứ. 

-> Phân tích nội dung nghĩa của từ

- Công việc: Công việc được định nghĩa là một nhiệm vụ hoặc nghĩa vụ được thực hiện bởi một người để nhận tiền lương hoặc tiền công

-> Phân tích nội dung nghĩa của từ

IV. Soạn bài cực ngắn: Thực hành tiếng việt

Câu 1: 

a, Quyền lợi: Quyền được hưởng những lợi ích

->  Phân tích nội dung nghĩa của từ

b, Giáo dục: là quá trình truyền đạt kiến thức thông qua giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu

->  Phân tích nội dung nghĩa của từ

c, Hiểu biết: Biết rõ, hiểu thấu

-> Dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích

d, Chiến thắng: là sự thành đạt trong một trận đấu hoặc một cuộc thi

-> Phân tích nội dung nghĩa của từ

Câu 2: 

a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa 1 là nghĩa gốc. Các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển.

b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách dùng một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ cần giải thích và phân tích nội dung nghĩa của từ.

Câu 3: Phần giải thích nghĩa của từ đả kích và khép nép đúng còn phần giải thích nghĩa của từ trăng thì thiếu do trắng có nhiều nghĩa có thể hiểu như có màu sáng. 

TỪ ĐỌC ĐẾN VIẾT

Trở thành kiến trúc sư để xây dựng những công trình kiến trúc phục vụ cho mọi người là dự định tương lai lớn nhất của tôi. Thành thật mà nói, tôi đã sống với người ông yêu quý của mình từ khi còn nhỏ. Ông tôi cũng là một kiến trúc sư và tôi rất ngưỡng mộ ông. Hằng ngày, ngoài kiến ​​thức học ở trường, tôi thường đọc tài liệu về ngành kiến trúc để nghiên cứu kiến ​​thức chuyên ngành. Càng học, tôi càng yêu thích công việc này. Trong kỳ thi đại học sắp tới, tôi sẽ đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Đây sẽ là bước đệm để tôi trở thành một kiếntrúc sư thực thụ.

- Tương lai: mô tả khoảng thời gian nối tiếp và là kết quả của hiện tại, trái ngược quá khứ. 

-> Phân tích nội dung nghĩa của từ

- Công việc: Công việc được định nghĩa là một nhiệm vụ hoặc nghĩa vụ được thực hiện bởi một người để nhận tiền lương hoặc tiền công

-> Phân tích nội dung nghĩa của từ

Tìm kiếm google: hướng dẫn soạn bài thực hành tiếng việt ngắn nhất, soạn bài thực hành tiếng việt ngữ văn 11 chân trời sáng tạo ngắn nhất, soạn văn 11 chân trời sáng tạo bài thực hành tiếng việt cực ngắn

Xem thêm các môn học

Bài soạn văn 11 chân trời sáng tạo ngắn nhất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com