Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 cánh diều bản mới nhất Tuần 16: em ôn lại những gì đã học (tiết 1). Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Kiểm tra kiến thức của HS đã học ở các bài trước. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Kết bạn": + Chia lớp thành hai đội A, B: · Đội A: Cầm bảng có ghi các biểu thức. · Đội B: Cầm bảng có ghi giá trị của các biểu thức. + Sau khi có hiệu lệnh của GV, các bạn ở đội A ghép đôi với bạn ở đội B sao cho biểu thức trên bảng của đội A có kết quả tương ứng với giá trị ghi trên bảng của đội B. + Nhóm nào kết xong nhanh nhất đứng lên trước lớp, nhóm đó là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Luyện tập tổng hợp các kiến thức về phép nhân, phép chia đã học. - Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức, hoàn thành các bài tập đo lường. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu. |
- HS tham gia trò chơi.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và nêu câu đố: Đố em, hình nào có chu vi lớn hơn?
- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang hoạt động tiếp theo. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: Nhớ lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. b. Cách thức thực hiện: - GV mời 2 HS đứng lên thực hiện yêu cầu: + HS 1: Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. + HS 2: Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông. - GV tổng kết, chuyển sang hoạt động làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn luyện tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài các cạnh. b. Cách thức thực hiện: GV ghi bài tập lên bảng để HS quan sát và thực hiện: Bài tập 1: Tính chu vi các hình chữ nhật, hình vuông sau: - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đại diện nhóm lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: a. Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm, chiều dài 1 dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. b. Tính chu vi hình vuông có cạnh 9 dm. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, trình bày bài tập vào vở. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Giải bài toán Bác nông dân có một mảnh vườn dạng hình chữ nhật với chiều dài 4m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của mảnh vườn đó. - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trình bày bài tập vào vở. - GV mời HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian). |
- HS tính được chu vi của hình chữ nhật ABCD là 14 cm, chu vi của hình vuông MNPQ là 12 cm. → Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi của hình vuông MNPQ.
- HS trả lời: + HS 1: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. + HS 2: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Đáp án bài 1: a. Chu vi hình chữ nhật là: (9 + 3) × 2 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm b. Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 6) × 2 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm c. Chu vi hình vuông là: 6 × 4 = 24 (dm) Đáp số: 24 dm - HS lắng nghe, chữa bài.
Đáp án bài 2: a. Đổi 1 dm = 10 cm Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 3) × 2 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm b. Chu vi hình vuông là: 9 × 4 = 36 (dm) Đáp số: 36 dm - HS quan sát, nhận xét kết quả. Đáp án bài 3: Bài giải Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là: 4 × 2 = 8 (m) Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: (8 + 4) × 2 = 24 (m) Đáp số: 24 m - HS đối chiếu kết quả trên bảng.
- HS thực hiện phiếu học tập theo yêu cầu của GV. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 3 Cánh diều Tuần 16: em ôn lại những gì đã, giáo án dạy thêm Toán 3 Cánh diều Tuần 16: em ôn lại những gì đã