Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 cánh diều bản mới nhất Tuần 2: Mi - li -mét (2 tiết). Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu đố: Cô có 1 quyển sách có độ dày 30mm và 1 quyển có độ dày 3cm. Hỏi hai quyển đó có độ dày như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương và chuyển sang hoạt động tiếp theo. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: HS ôn tập và củng cố kiến thức về đơn vị đo mi-li-mét. b. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi để HS trả lời, nhắc lại lí thuyết: + HS 1: Mi-li-mét là gì? Mi-li-mét được viết tắt như thế nào? + HS 2: 1 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét? 1 mét bằng bằng bao nhiêu mi-li-mét? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập cách đọc số đo mi-li-mét trên thước thẳng, củng cố kiến thức về mối liên hệ giữa mi-li-mét với mét, xăng-xi-mét. b. Cách thức thực hiện: GV ghi đề bài lên bảng để HS thực hiện các bài tập: Bài tập 1: Điền số thích hợp vào ? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, trả lời miệng. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đặt thêm các câu hỏi để HS khắc sâu biểu tượng và cách đo như: + Nếu không đếm các vạch chia thì có thể biết được đoạn thẳng EF dài bao nhiêu mi-li-mét hay không? + 1 cm bằng bao nhiêu mi-li-mét? + Đoạn thẳng EF dài bao nhiêu cm? Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ? a. 2 cm = ? mm 5 m = ? mm b. 30 mm = ? cm 9 000 mm = ? m c. 8 cm = ? mm 4 cm = ? mm - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi. - GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. - GV chữa bài, chốt lại đáp án đúng. Bài tập 3: Tính 350 mm + 150 mm 75 mm + 4 mm 230 mm - 150 mm 86 mm - 15 mm - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính cá nhân. - GV cho một số HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài. Bài tập 4: Giải bài toán Bạn kiến đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đi được 156mm. Quãng đường còn lại kiến phải đi dài 344mm. Hỏi quãng đường bạn kiến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tóm tắt bài toán ra nháp sau đó trình bày bài giải vào vở. - GV gọi đại diện HS của nhóm lên bảng trình bày đáp án. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng, sai. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian). |
- HS trả lời: Hai cuốn sách có độ dày bằng nhau.
- HS trả lời: + Mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài. + Mi-li-mét viết tắt là mm. + 1 cm = 10 mm; 1 m = 1 000 mm
Đáp án bài 1:
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời câu hỏi: + Có thể biết EF dài bao nhiêu mi-li-mét mà không cần đếm các vạch chia. + 1 cm = 10 mm + EF = 3 cm = 30 mm
Đáp án bài 2: a. 2 cm = 20 mm 5 m = 5000 mm b. 30 mm = 3 cm 9 000 mm = 9 m c. 8 cm = 80 mm 4 cm = 40 mm - HS đối chiếu đáp án trên bảng.
Đáp án bài 3: 350 mm + 150 mm = 500 mm 75 mm + 4 mm = 79 mm 230 mm - 150 mm = 80 mm 86 mm - 15 mm = 71 mm Đáp án bài 4: Bài giải Quãng đường bạn Kiến đi từ nhà đến trường dài số xăng-ti-mét là: 156 + 344 = 500 (cm) Đổi 500 cm = 50 cm Đáp số: 50 cm - HS đối chiếu đáp án trên bảng.
|
TIẾT 1: ÔN TẬP HÌNH HỌC |
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS nhớ lại các hình khối đã học. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu một số hình ảnh và yêu cầu HS thi đua phân loại, kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương, dạng khối trụ, khối cầu theo nhóm 4 HS. - Tổ nào kể tên nhiều, nhanh và đúng nhất sẽ là tổ chiến thắng. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức về gọi tên điểm, đoạn thẳng, đường gấp khúc, độ dài đoạn thẳng; các hình khối. b. Cách thức thực hiện: GV chiếu đề bài để HS thực hiện các bài tập: Bài tập 1: Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình khối gì? - GV cho HS quan sát từng hình để nhận ra mỗi vật có dạng hình khối gì. - GV mời đại diện 4 HS tương ứng với mỗi hình, nêu nhanh đáp án. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: Tính? Con rùa bò đến cây nấm theo đường gấp khúc ABCD. Tính độ dài quãng đường con rùa phải bò. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, mời đại diện 1 HS lên bảng trình bày. - GV hướng dẫn HS nhận ra: Độ dài quãng đường ốc sên phải bò đến cây nấm là độ dài đường gấp khúc ABCD. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Đoạn đường Quang đi học từ nhà đến trường là 646 mét. Đoạn đường từ trường về nhà bà ngoại Quang là 133 mét. Hỏi quãng đường Quang đi dài tất cả bao nhiêu mét? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày lời giải. - GV chữa bài. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian). |
- HS thi kể tên: + Dạng khối hộp chữ nhật: Hộp quà, cục tẩy, bể cá, hộp diêm, tủ quần áo... + Dạng khối lập phương: rubic, xúc xắc... + Dạng khối cầu: quả bóng, viên bi, quả cầu tuyết... + Dạng khối trụ: hộp sữa ông Thọ, lon coca...
Đáp án bài 1: a. Khối hộp chữ nhật b. Khối trụ c. Khối cầu d. Khối lập phương - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Đáp án bài 2: Bài giải Quãng đường con rùa phải bò có độ dài là: 70 +240 + 190 = 500 (m) Đáp số: 500 m. - HS đối chiếu đáp án trên bảng.
Đáp án bài 3: Bài giải Quãng đường Quang đi dài tất cả số mét là: 646 + 133 = 779 (mét) Đáp số: 779 mét - HS sửa bài.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 3 Cánh diều Tuần 2: Mi - li -mét (2 tiết), giáo án dạy thêm Toán 3 Cánh diều Tuần 2: Mi - li -mét (2 tiết)