Ôn tập kiến thức Toán 11 Cánh diều bài 1: Giới hạn của dãy số

Ôn tập kiến thức toán 11 Cánh diều bài 1: Giới hạn của dãy số. Nội dung ôn tập bao gồm cả lí thuyết trọng tâm và bài tập ôn tập để các em nắm chắc kiến thức trong chương trình học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và kiểm tra. Kéo xuống để tham khảo

[toc:ul]

1. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ

1. Định nghĩa

HĐ1:

a) Khi n ngày càng lớn thì giá trị của u$_{n}$ càng giảm dần về 0.

b) Ta có bảng:

n

1 000

1 001

...

10 000

10 001

...

|u$_{n}$ – 0|

0,001

0,00099...

...

0,0001

0,000099...

...

Định nghĩa: Dãy số (u$_{n}$) có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |u$_{n}$| nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu u$_{n}$  = 0 hay u$_{n}$ → 0 khi n → +∞. Ta còn viết là lim⁡u$_{n}$ = 0.

Nhận xét: Nếu u$_{n}$ ngày càng gần tới 0 khi n ngày càng lớn thì u$_{n}$ = 0

Ví dụ 1 (SGK -tr.60)

Luyện tập 1

a) Xét: u$_{n}$ = 0 với mọi n ∈ N*

Với mọi h > 0 bé tùy ý, ta có:

|u$_{n}$| < h với mọi n ∈ N*

Vậy lim 0 = 0.

b) Xét: $u_{n}=\frac{1}{\sqrt{n}}$ với mọi n ∈ N*

Với mọi h > 0 bé tùy ý, ta có

$|u_{n}|<h\Leftrightarrow \left | \frac{1}{\sqrt{n}} \right |<h\Leftrightarrow \sqrt{n}>\frac{1}{h}\Leftrightarrow n>\frac{1}{h^{2}}$

Vậy với các số tự nhiên $n>\frac{1}{h^{2}}$ thì |u$_{n}$| < h.

Theo định nghĩa, ta có $\frac{1}{\sqrt{n}}$ = 0 .

HĐ2:

Ta có $(u_{n}-2)=\lim_{n\rightarrow +\infty }\frac{1}{n}=0$

Định nghĩa: Dãy số (u$_{n}$) có giới hạn hữu hạn là a khi n dần tới dương vô cực, nếu lim (u$_{n}$ - a) = 0. Khi đó, ta viết u$_{n}$ = a hay lim⁡u$_{n}$ = a hay u$_{n}$ → a khi n → +∞.

Ví dụ 2 (SGK -tr.61)

Chú ý:

  • Một dãy số có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất
  • Không phải dãy số nào cũng có giới hạn, chẳng hạn như dãy số (u$_{n}$) với $u_{n}=(-1)^{n}$.

Luyện tập 2

Ta có: $\lim (\frac{-4n+1}{n}+4)=\lim (-4+\frac{1}{n}+4)=\lim\frac{1}{n}=0 $ nên $\lim\frac{-4n+1}{n}=-4$.

2. Một số giới hạn cơ bản

Ta thừa nhận các giới hạn sau

a) $\frac{1}{n}=0$; lim$\frac{1}{n^{k}}=0$ với k là số nguyên dương cho trước;

b) $\frac{c}{n}=0$; $\frac{c}{n^{k}}=0$; với c là hằng số, k là số nguyên dương cho trước.

c) Nếu |q| < 1 thì q$^{n}$ = 0;

d) Dãy số (u$_{n}$) với $u_{n}=(1+\frac{1}{n})^{n}$ có giới hạn là một số vô tỉ và gọi giới hạn đó là e.

$e=(1+\frac{1}{n})^{n}$

Một giá trị gần đúng của e là 2,718281828459045.

Ví dụ 3 (SGK -tr.62)

Luyện tập 3

Vì $\left | \frac{e}{\pi } \right |< 1$ nên theo định nghĩa dãy số có giới hạn 0, ta có: $\lim(\frac{e}{\pi })^{n}=0$. 

2. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN

HĐ 3.

a) 

$lim(u_{n}-8)=lim(8+\frac{1}{n}-8)=0\Rightarrow limu_{n}=8$

$lim(v_{n}-4)=lim(4-\frac{2}{n}-4)=0\Rightarrow limv_{n}=8$

b) 

lim⁡u$_{n}$ + lim⁡v$_{n}$ = 8 + 4 = 12.

Ta có: u$_{n}$ + v$_{n}$ = 8 + $\frac{1}{n}$ + 4 - $\frac{2}{n}$ = 12 - $\frac{1}{n}$

Ta lại có: 

lim(u$_{n}$ + v$_{n}$ - 12) = lim(12 - $\frac{1}{n}$ - 12) = 0

=> lim(u$_{n}$ + v$_{n}$) = 12

Vậy  lim(u$_{n}$ + v$_{n}$) = limu$_{n}$ + limv$_{n}$.

c) Ta có: $u_{n}.v_{n}=\left ( 8+\frac{1}{n} \right )(4-\frac{2}{n})=32-\frac{12}{n}-\frac{2}{n^{2}}$

$lim(u_{n}.v_{n}-32)=lim\left (32-\frac{12}{n}-\frac{2}{n^{2}}-32  \right )=0$

=> $lim(u_{n}.v_{n})=32$

Ta có: $limu_{n}.limv_{n}$ = 8.4 = 32

Vậy $limu_{n}.limv_{n}$ = $lim(u_{n}.v_{n})$.

Kết luận

a) Nếu u$_{n}$ = a, v$_{n}$ = b thì:

  • lim(u$_{n}$ + v$_{n}$) = a + b
  • lim(u$_{n}$ - v$_{n}$) = a - b
  • lim(u$_{n}$.v$_{n}$) = a⋅b
  • $lim\frac{u_{n}}{v_{n}}=\frac{a}{b}$ (b ≠ 0)

b) Nếu u$_{n}$ ≥ 0,∀n ∈ N* và limu$_{n}$ = a thì a ≥ 0 và limu$_{n}$ = a.

Ví dụ 4 (SGK -tr.62)

Luyện tập 4 (SGK -tr.63)

a) $\lim\frac{8n^{2}+n}{n^{2}}=\lim8+\lim\frac{1}{n}=8$

b) $\lim\frac{\sqrt{4+n^{2}}}{n}=\lim\frac{n\sqrt{\frac{4}{n^{2}}+1}}{n}=1$

3. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN

HĐ 4:

a) Ta có |q| < 1

b) $S_{n}=\frac{1.(1-\left (\frac{1}{2}  \right )^{n})}{1-\frac{1}{2}}=2\left (1-\left (\frac{1}{2}  \right )^{n}  \right )$

$limS_{n}=lim2.lim\left (1-\left (\frac{1}{2}  \right )^{n}  \right )=2$

Kết luận

Cấp số nhân vô hạn u$_{1}$, u$_{1}$q, …., u$_{1}$q$^{n-1}$,… có công bội q thỏa mãn |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn đã cho là: 

$S=u_{1}+u_{1}q+...+u_{1}q^{n-1}+...=\frac{u_{1}}{1-q}$

Ví dụ 5 (SGK -tr.63)

Ví dụ 6 (SGK -tr.63)

Luyện tập 5

Ta có dãy số $1;-\frac{1}{2};\frac{1}{2^{2}};...;\left ( -\frac{1}{2} \right )^{n-1};...$ là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = $_{1}$ và công bội q = $-\frac{1}{2}$

Nên $M=\frac{1}{1-(-\frac{1}{2})}=\frac{2}{3}$

Luyện tập 6

Thời gian Achilles chạy hết các quãng đường có độ dài 100 km, 1 km, $\frac{1}{100}$ km, $\frac{1}{100^{2}}$ km,... lần lượt là 1h, $\frac{1}{100}$h, $\frac{1}{100^{2}}$h, $\frac{1}{100^{3}}$h...

Vậy thời gian đi hết quãng đường trên là 

$T=1+\frac{1}{100}+\frac{1}{100^{2}}+\frac{1}{100^{3}}+$... $+\frac{1}{100^{n}}+$... (h)

Đó là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn với $u_{1}=1$, công bội $q=\frac{1}{100}$, nên ta có:

$T=\frac{1}{1-\frac{1}{100}}=\frac{100}{99}=1\frac{1}{99}$ (h)

Như vậy, A-sin đuổi kịp rùa sau $1\frac{1}{99}$ giờ. 

4. GIỚI HẠN VÔ CỰC 

HĐ 5:

Ta có: khi n → +∞ thì n$^{2}$ → +∞

Khi đó u$_{n}$ = n$^{2}$ có thể lớn tùy ý kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Kết luận: Ta nói dãy số u$_{n}$ có giới hạn là +∞ khi n→+∞ nếu un lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Kí hiệu limu$_{n}$ =+∞ hay u$_{n}$→+∞ khi n→+∞.

Ta nói dãy số (u$_{n}$) có giói hạn là -∞ khi n→+∞ nếu lim(-u$_{n}$) = +∞.

Kí hiệu limu$_{n}$ = -∞ hay u$_{n}$→-∞ khi n→+∞.

Ví dụ 7 (SGK -tr.64)

Luyện tập 7 

Xét dãy số u$_{n}$ = n$^{3}$

Với M là số dương bất kì, ta thấy u$_{n}$ = n$^{3}$ > M ⟺ n > $\sqrt[3]{M}$.

Vậy với các số tự nhiên n > $\sqrt[3]{M}$ thì u$_{n}$ > M. 

Do đó, (-n$^{3}$) = -∞.

Nhận xét:

  • lim⁡n$^{k}$ = +∞ (với k là số nguyên dương cho trước).
  • lim q$^{n}$ = +∞ (với q > 1 là số thực cho trước).
  • Nếu limu$_{n}$ = a và lim|v$_{n}$| = +∞ thì $\frac{u_{n}}{v_{n}}$ = 0 .
  • Nếu limu$_{n}$ = a, a > 0 và limv$_{n}$ = 0, v$_{n}$ > 0 với mọi n thì $\frac{u_{n}}{v_{n}}$ = +∞.
  • limu$_{n}$  = +∞ ⇔ lim(-u$_{n}$) = -∞

Ví dụ 8 (SGK -tr.64)

Luyện tập 8

Ta có: $\lim\frac{n-1}{n^{2}}=\lim\frac{\frac{1}{n}-\frac{1}{n^{2}}}{1}=0$ (đpcm).

Tìm kiếm google: Tóm tắt kiến thức toán 11 CD bài 1: Giới hạn của dãy số, kiến thức trọng tâm toán 11 cánh diều bài 1: Giới hạn của dãy số, Ôn tập toán 11 cánh diều bài 1: Giới hạn của dãy số

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 Cánh diều mới

TOÁN 11 CÁNH DIỀU TẬP 1

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG III. GIỚI HẠN HÀM SỐ LIÊN TỤC

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

TOÁN 11 CÁNH DIỀU TẬP 2

CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VIII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN. PHÉP CHIẾU VUÔNG GÓC

 

Copyright @2024 - Designed by baivan.net