Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 cánh diều bản mới nhất Tuần 14: luyện tập chung (2 tiết). Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Củng cố lại kiến thức đã học ở buổi trước. b. Cách thức thực hiện: - GV viết các biểu thức lên bảng và yêu cầu HS so sánh: Nhận xét kết quả của hai cách tính giá trị biểu thức? Cách tính nào thuận tiện hơn? a. Cách 1: (64 + 55) + 45 = 119 + 45 = 164 Cách 2: 64 + (55 + 45) = 64 + 100 = 164 b. Cách 1: (3 × 5) × 4 = 15 × 4 = 60 Cách 2: 3 × (5 × 4) = 3 × 20 = 60 - GV nhận xét, tuyên dương. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: Ôn lại các quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu cả lớp quan sát lại các phép tính trong phần khởi động, sau đó gọi 2 HS đứng dậy trả lời câu hỏi: + HS 1: Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc? + HS 2: Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc? - GV lưu ý HS: Chúng ta thường sử dụng quy tắc này để tính giá trị biểu thức hợp lí. - GV nhận xét, chốt kiến thức cần ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức đã học để hoàn thành bài tập củng cố kiến thức. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện. Bài tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a. 542 + 302 - 658 b. 326 + 102 × 4 c. 446 : 2 × 3 d. 800 : 8 - 50 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a. (19 + 15) × 2 b. 780 - (128 + 325) c. 7 × (12 - 8) d. 63 : (403 - 394) - GV yều cầu HS làm bài cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm, mỗi HS 2 phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: a. (405 + 15) + 50 b. 19 + (721 + 179) 405 + (15 + 50) (19 + 721) + 179 c. (3 × 10) × 2 d. (2 × 4) × 100 3 × (10 × 2) 2 × (4 × 100) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 1 - 2 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: a. Chọn câu trả lời đúng Một can nước có 10 l. Rót nước từ can đó sang 3 ca, mỗi ca 2 l. Số lít nước còn lại trong can là: A. 10 - 2 × 3 = 4 (l) B. 10 - 2 × 3 = 24 (l) b. Chọn dấu "+, -, ×, :", dấu ngoặc (nếu cần) vào chỗ ... 72 ...... 9 ........ 15 = 23 72 ...... 8 ....... 6 = 24 - GV cho HS thảo luận nhóm 3 HS. - GV mời đại diện 1-2 HS đứng dậy trả lời nhanh đáp án. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 5: Giải bài toán Mẹ chia đều 40 quả cam vào 5 túi, sau đó nhờ An mang 2 túi cam sang biếu ông bà. Hỏi An mang biếu ông bà bao nhiêu quả cam? - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành phiếu bài tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: Kết quả của hai cách tính đều bằng nhau. a. Cách 2 thuận tiện hơn. b. Cách 2 thuận tiện hơn.
HS trả lời: - HS 1: Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. - HS 2: Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc.
Đáp án bài 1: a. 542 + 302 - 658 = 844 - 658 = 186 b. 326 + 102 × 4 = 326 + 408 = 734 c. 446 : 2 × 3 = 223 × 3 = 669 d. 800 : 8 - 50 = 100 - 50 = 50 - HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2: a. (19 + 15) × 2 = 34 × 2 = 68 b. 780 - (128 + 325) = 780 - 453 = 327 c. 7 × (12 - 8) = 7 × 4 = 28 d. 63 : (403 - 394) = 63 : 9 = 7 - HS chữa bài. Đáp án bài 3: a. (405 + 15) + 50 = 420 + 50 = 470 405 + (15 + 50) = 405 + 65 = 470 b. 19 + (721 + 179) = 19 + 900 = 919 (19 + 721) + 179 = 470 + 179 = 919 c. (3 × 10) × 2 = 30 × 2 = 60 3 × (10 × 2) = 3 × 20 = 60 d. (2 × 4) × 100 = 8 × 100 = 800 2 × (4 × 100) = 2 × 400 = 800 Đáp án bài 4: a. Đáp án A b. 72 : 9 + 15 = 23 72 - (8 × 6) = 24 - HS lắng nghe, chữa bài
Đáp án bài 5: Bài giải: Mỗi túi cam có số quả cam là: 40 : 5 = 8 (quả) Số quả cam An mang biếu ông bà là: 8 × 2 = 16 (quả) Đáp số: 16 quả - HS cũng có thể trình bày như sau: Số quả cam An mang biếu ông bà là: 40 : 5 × 2 = 16 (quả) Đáp số: 16 quả
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 3 Cánh diều Tuần 14: luyện tập chung (2 tiết), giáo án dạy thêm Toán 3 Cánh diều Tuần 14: luyện tập chung (2 tiết)