Giải tiếng việt 5 VNEN bài 10B: Ôn tập 2

Giải chi tiết, cụ thể tiếng việt 5 VNEN bài 10B: Ôn tập 2. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn tiếng việt lớp 5.

I. Hoạt động thực hành

1. Chơi trò chơi: Giải ô chữ

a. Hàng ngang là chữ còn thiếu trong các câu sau:

1. Non nước hữu ...

2. yêu ... quốc, yêu đồng bào.

3. Cáo chết ba năm ... đầu về núi.

4. ... nước nhớ nguồn.

5. Đoàn kết là ..., chia rẽ là chết.

6. Giang sơn gấm ...

b. Ghi lại từ hàng dọc......................

Trả lời:

a. Hoàn thành các ô chữ sau:

 

b. Từ hàng dọc là: TỔ QUỐC

2. Thi đọc (Theo phiếu)

3. Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau:

Trả lời:

 Việt Nam - Tổ quốc emCánh chim hòa bìnhCon người với thiên nhiên
Danh từđất nước, Tổ quốc, giang sơn, quốc gia, quê hương, quế mẹ nông dân, công nhân, đồng bào, non nướchòa bình, Trái đất, hữu nghị, tương lai, khát vọng, tình yêu thương, ước mơ...bầu trời, biển cả sông ngòi, núi rừng, kênh rạch, vườn tược, rừng xanh, ao hồ, nương rẫy...

Động từ

Tính từ

tươi đẹp, bảo vệ,  giàu đẹp, kiên cường, xây dựng, anh dũng, kiến thiết, bất khuất...hợp tác, thái bình, yên bình, thanh bình, hạnh phúc, đoàn kết...chinh phục, bao la, vời vợi, thăm thẳm, khắc nghiệt, hùng vĩ, bát ngát, tươi đẹp, tô điểm...

Thành ngữ

Tục ngữ

Yêu nước thương nòi, quê cha đất tổ, chôn rau cắt rốn, lá rụng về cội, non xanh nước biếc

Bốn biển một nhà, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, vui như mở hội, chia ngọt sẻ bùiMưa tốt lúa, chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm, lên thác xuống ghềnh.

4. Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau và viết vào vở

Trả lời:

 bảo vệbình yênđoàn kếtbạn bèmênh mông
Từ đồng nghĩagìn giữ, giữ gìnbình an, thanh bình. yên bìnhliên kết, kết đoànbằng hữu, bè bạnbao la, bát ngát, thênh thang, rộng lớn
Từ trái nghĩaphá hoại, phá hủy, hủy diệtBất ổn, náo động, náo loạnchia rẽ, xung độtkẻ thù, kẻ địchchật hẹp, chật chội

5. Hãy nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch lòng dân của tác giả Nguyễn Văn xe theo mẫu:

Trả lời:

Nhân vậtTính cách

Cai

An

Dì Năm

Người cán bộ

Lính

Tinh ranh, xảo quyệt 

Ngoan ngoãn, thông minh và nhanh trí ứng phó với tình huống

Bình tĩnh, khôn khéo và dũng cảm, nhanh trí ứng xử tình huống, sự việc.

Bình tĩnh, tự nhiên, tin tưởng vào quần chúng người dân.

Hống hách, xấc xược thích quát tháo dọa nạt người dân.

6. Phân vai trong nhóm để diễn một trong hai đoạn của vở kịch Lòng dân

7. Ghép lại đoạn văn dưới đây sau khi đã thay những từ in đậm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn:

Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Ông vò đầu Hoàng và bảo: "Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?" Hoàng nói với ông: "Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!"

Trả lời:

Có thể thay các từ in đập bằng những từ đồng nghĩa sau:

Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và bảo: "Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?" Hoàng nói với ông: "Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!"

8. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau:

Trả lời:

a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no

c. Thắng không kiêu, bại không nản. 

e. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người tốt nết còn hơn đẹp người.

9. Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật) và viết vào vở:

Trả lời:

  • Giá (giá tiền): Sáng nay, mẹ mua cho em một chiếc áo sơ mi trắng giá 100 nghìn đồng.
  • Giá (giá để đồ vật): Từ hôm có chiếc giá sách mới, bàn em trở nên gọn gàng hẳn lên.

10. Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh:

a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,… đập vào thân người.

b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.

c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa.

Trả lời:

a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,… đập vào thân người.

=> Uống rượu say, anh Toán cầm gậy đuổi đánh mẹ con chị Thắm.

b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.

=> Bạn Hoa đánh bản nhạc gia đình bằng piano rất hay.

c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa.

=> Chiếc tủ được bố đánh thêm một lớp sơn mới trông đẹp hẳn lên.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu hỏi: Cùng người thân tìm những câu thành ngữ, tục ngữ chứa các từ trái nghĩa.

Trả lời:

Những câu thành ngữ, tục ngữ chứa các từ trái nghĩa là:

  • Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ 
  • Đất có chỗ bồi chỗ lở, ngựa có con dở con hay 
  • Lợn thả, gà nhốt 
  • Nhanh chân thì được, chậm chân thì trượt 
  • Quen sợ dạ, lạ sợ áo 
  • Điều lành nên nhớ, điều dở nên quên 
  • Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
  • Áo rách khéo vá hơn áo lành vụng may
  • Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ 
  • Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. 
  • Bán rẻ về tắt, bán mắc về trưa. 
  • Kẻ ngược người xuôi.
  • Đói đến chết ba ngày tết cũng no.
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải Tiếng Việt 5 tập 1 VNEN


Copyright @2024 - Designed by baivan.net