1. Cùng đoán: Những chi tiết dưới đây nói về một vị lãnh tụ của nước Việt Nam. Đó là ai?
- Dáng cao cao, người thanh thanh, mái tóc bạc phơ, vầng trán rộng, mắt sáng như sao, râu hơi dài, nước da nâu vì sương gió, tuy đã già rồi nhưng vẫn vui tươi
- Việc quân việc nước đã bàn
Xách bương, dắt trả ra vườn tưới rau
Trả lời:
Người có:
- Dáng cao cao, người thanh thanh, mái tóc bạc phơ, vầng trán rộng, mắt sáng như sao, râu hơi dài, nước da nâu vì sương gió, tuy đã già rồi nhưng vẫn vui tươi
- Việc quân việc nước đã bàn
Xách bương, dắt trả ra vườn tưới rau
=> Đó chính là Bác Hồ, vị chủ tịch vĩ đại của đất nước Việt Nam
2. Đọc hai đoạn văn tả người bà: (Sgk trang 130)
3. Viết vào vở những đặc điểm ngoại hình của người bà được miêu tả trong hai đoạn văn trên.
Trả lời:
Những đặc điểm ngoại hình của người bà được miêu tả trong hai đoạn văn trên.
4. Nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả trong hai đoạn văn ở hoạt động 2
Trả lời:
5. Tả ngoại hình một bạn trong lớp, đố các bạn trong nhóm đoán được đó là ai
Trả lời:
Ví dụ: Tả bạn Hào Nam
Người này có dáng rất cao, người gầy, có đôi mắt một mí, hai má có lúm đồng tiền rất duyên. Dưới cổ có một nốt ruồi khá rõ, trên đầu có mái tóc xoăn màu đen. Tính tình rất vui vẻ hòa đồng và là cây văn nghệ xuất sắc của cả lớp.
6. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mối quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu.
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận
Trả lời:
Các quan hệ từ có trong đoạn trích trên là:
7. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị những quan hệ gì?
a. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.
c. Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Trả lời:
a. Từ in đậm "nhưng" biểu thị quan hệ đối lập, tương phản.
b. Từ in đậm "mà" biểu thị quan hệ tương phản.
c. Cặp từ in đậm "nếu...thì" biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả.
8. Chọn quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
a. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm ... cao.
b. Một vầng trăng tròn, to ... đỏ hồng hiện lên ... chân trời, sau rặng tre đen ... một ngôi làng xa.
c.Trăng quầng ... hạn, trăng tán ... mưa.
d. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng ... thương yêu tôi hết mực, ... sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Trả lời:
Điền từ thích hợp:
a. ..... và.......
b. ....và......ở......ở.......
c. ....thì......thì.......
d. .....và......nhưng.....
9. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng
Trả lời:
Đặt câu: