1. Quan sát bức tranh chủ điểm Cánh chim hoà bình và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Trả lời:
Quan sát bức tranh em thấy: Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang bế một em nhỏ cùng các bạn thiếu nhi đứng xung quanh nhìn lên những cánh chim bồ câu trên bầu trời. Những cánh chim thể hiện cho sự hoà bình. Và một bạn không quên dâng tặng những bông hoa tươi thắm cho anh bộ đội khi anh đã chiến đấu để bảo vệ hoà bình cho đất nước.
2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(1) Chuyện gì đã xảy ra với Xa-xa-cô?
Em chọn ý đúng để trả lời
a. Phải chứng kiến những người chết vì bom nguyên tử.
b. Bị nhiễm phóng xạ do bom nguyên tử và bị lâm bệnh nặng.
c. Tìm được cách thoát nạn, không bị nhiễm phóng xạ nguyên tử.
(2) Xa-xa-cô đã làm gì để hi vọng kéo dài cuộc sông?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a. Nằm trong bệnh viện, nhẩm đếm từng ngày của cuộc đời.
b. Tin vào truyền thuyết, lặng lẽ gấp cho đủ một nghìn con sếu giấy.
c. Kêu gọi mọi người gấp đủ một nghìn con sấu giấy cho mình.
(3) Các bạn nhỏ đã làm gì?
(4) Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô?
Trả lời:
(1) Chuyện đã xảy ra với Xa-xa-cô là:
Đáp án: b. Bị nhiễm phóng xạ do bom nguyên tử và bị lâm bệnh nặng.
(2) Để hi vọng kéo dài cuộc sống, Xa - xa - cô đã:
Đáp án: b. Tin vào truyền thuyết, lặng lẽ gấp cho đủ một nghìn con sếu giấy.
(3) Hành động của các bạn nhỏ:
(4) Nếu được đứng trước tượng đài, em có thể nói những suy nghĩ của mình với Xa – xa – cô: chúng tôi căm ghét chiến tranh, sự ra đi của bạn nhắc nhở mọi người trên thế giới cần chống lại chiến tranh, bảo vệ hòa bình cho thế giới
6. Tìm hiểu về từ trái nghĩa:
(1) So sánh nghĩa của các từ in đậm trong câu sau để hiểu thế nào là từ trái nghĩa: Chúng ta phải biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường.
(2) Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh còn hơn sống nhục
(3) Câu tục ngữ trên muôn nói điều gì? Cách dùng các từ trái nghía trong câu tục ngữ có tác dụng gì?
Trả lời:
(1) So sánh nghĩa từ in đậm:
=> Từ "giữ gìn" và "phá hoại" là hai từ trái nghĩa
(2) Trong câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục
=> Từ " vinh" và "nhục" là hai từ trái nghĩa
(3) Câu tục ngữ trên nêu bật quan niệm sông cao đẹp của người Việt Nam, thà chết mà được mọi người kính trọng còn hơn sông trong sự khinh bỉ của người đời. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ có tác dụng làm nổi bật trạng thái đối lập nhau.
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và ghi vào vở:
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Trả lời:
a. Gạn đục khơi trong.
=> Cặp từ trái nghĩa là "đục" và "trong"
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
=> Cặp từ trái nghĩa là "đen" và "sáng"
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
=> Cặp từ trái nghĩa là: "rách" và "lành"; "dở" và "hay".
2. Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà ... bụng.
b. Xấu người ... nết.
c. Trên kính ... nhường.
Trả lời:
Điền vào chỗ trống:
a. Hẹp nhà rộng bụng.
b. Xấu người đẹp nết.
c. Trên kính dưới nhường.
3. Chơi trò chơi: Thi tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. hoà bình
b. yêu thương
c. đoàn kết
Trả lời:
Từ trái nghĩa với mỗi từ là:
a. hoà bình trái nghĩa với chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn
b. yêu thương trái nghĩa với thù hận, thù ghét, căm ghét.
c. đoàn kết trái nghĩa với chia rẽ, xung khắc
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở hoạt động 3 và viết vào vở.
Trả lời:
Ví dụ:
Đặt câu với cặp từ trái nghĩa: đoàn kết - chia rẽ
6. a. Viết vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần
Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng
b. Tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống nhau và có gì khác nhau về cấu tạo?
Trả lời:
a. Viết vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần
b. Tiếng nghĩa và tiếng chiến có:
7. Thảo luận, nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên
Trả lời:
Quy tắc ghi dấu thanh của các tiếng có thanh ghi như sau:
Ví dụ: chiến
Ví dụ: nghĩa
Cùng người thân thi đặt câu với từ trái nghĩa:
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Người 1 | Người 2 |
Bạn nam cao nhất lớn | Bạn Ngọc thấp nhất lớp |
Chiếc bảng đen | Viên phấn trắng |
Bạn Ngọc hát hay | Bạn Quang hát dở |
Viên kẹo cứng | Chiếc bánh mềm. |