Giải tiếng việt 5 VNEN bài 12A: Hương sắc rừng xanh

Giải chi tiết, cụ thể tiếng việt 5 VNEN bài 12A: Hương sắc rừng xanh. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn tiếng việt lớp 5.

A. Hoạt động cơ bản

1. Cùng chơi: Giải ô chữ bí mật:

2 - 3 - 4: Đọc bài, giải nghĩa và luyện đọc

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

a. Những chi tiết nào cho thấy hương thảo quả lan rộng khắp?

b. Những từ ngữ nào miêu tả hương thơm đặc biệt của thảo quả?

c. Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát biển rất nhanh?

d. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? 

e. Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?

Trả lời:

a. Những chi tiết cho thấy hương thảo quả lan rộng khắp là: hương thảo quả theo gió tây lướt thướt bay qua rừng; rải theo triều núi; hương ngọt lựng, thơm nồng lan vào thôn xóm; khiến cả cây cỏ thơm, đất trời thơm; thơm cả từng nếp áo, nếp khăn của người đi từ rừng thảo quả về.

b. Những từ ngữ miêu tả hương thơm đặc biệt của thảo quả là: ngọt lựng, thơm lừng, ngây ngất kì lạ, rừng ngập hương thơm.

c. Những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát biển rất nhanh là: 

  • Những hạt thảo mới được gieo lúc đầu xuân năm kia; qua một năm đã lớn cao tới bụng người; một năm sau nữa, đâm thêm hai nhánh mới từ một thân lẻ
  • Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả sầm uất từng khóm râm....

d. Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. 

e. Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

B. Hoạt động thực hành

1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:

Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.

a. Chọn từ ngữ trong ngoặc phù hợp với nội dung mỗi ảnh. (khu dân cư, danh lam thắng cảnh, khu sản xuất, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên).

Gợi ý: Một bạn chỉ vào tranh (hoặc đọc số thứ tự của tranh) - một bạn đọc từ ngữ tương ứng với nội dung tranh.

M: Tranh 4 - khu sản xuất

b. Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa nào ở cột B?

Trả lời:

a.

  • Tranh 1: Khu bảo tồn thiên nhiên
  • Tranh 2: Khu dân cư
  • Tranh 3: Khu sản xuất
  • Tranh 4: Khu sản xuất
  • Tranh 5: Di tích lịch sử
  • Tranh 6: Danh lam thắng cảnh

b. Nối:

2. a. Ghép một tiếng trong ô màu xanh vào trước hoặc sau tiếng bảo để tạo thành từ phức.

b. Đặt cấu với một từ vừa tìm được.

Trả lời:

a. Ghép tiếng: bảo đảm, bảo toàn, bảo hiểm, bảo tồn, bảo quản, bảo trợ, bảo tàng, bảo vệ, đảm bảo.

b. Đặt câu:

  • Mỗi học sinh đều được nhà trường mua bảo hiểm để bảo vệ mình
  • Rừng quốc gia là nơi bảo tồn nhiều loại động thực vật
  • Đội em vẫn bảo toàn lực lượng sau hai trận đấu đầu tiên
  • Để bảo quản thức ăn được lâu, mẹ em thường đóng hộp bỏ tủ lạnh
  • Chủ nhật vừa qua, em được mẹ cho đi thăm quan bảo tàng Hà Nội
  • Bạn Nam luôn là người đứng ra bảo vệ những bạn nữ trong lớp em.

3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó, sao cho nội dung câu không thay đổi:

Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.

Trả lời:

Ta có thể thay một số từ như sau:

  • Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp
  • Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp

4. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: Mùa thảo quả ( từ Sự sống đến hắt len từ dưới đáy rừng)

Trả lời:

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rât bụi mùa động, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

5. Tìm từ ngữ chứa tiếng ở mỗi cột dọc trong bảng (chọn a hoặc b)

sổsusứ
xổxuxứ

b.

bátmăttấtmứt
bácmắctấcmức

Trả lời:

a. 

  • sổ: cửa sổ, sổ mũi, vắt sổ, sổ sách

  • xổ: xổ số, xổ lồng.

  • sơ: sơ sinh, sơ lược, sơ sài.

  • xơ: xơ xác, xơ mít

  • su: su hào, su su, cao su

  • xu: đồng xu, xu thế, xu hướng, xu nịnh

  • sứ: bát sứ, sứ giả

  • xứ: xứ sở, biệt xứ, xa xứ

b. 

  • bát: chén bát, bát cơm, bát canh, bát ngát, bát đũa

  • bác: chú bác, bác học, bác sĩ, phản bác

  • mắt: đôi mắt, mắt lưới, mắt nai,  kính mắt, nước mắt

  • mắc: mắc cạn, mắc nợ, mắc áo, thắc mắc, mắc bệnh, mắc màn.

  • tất: đôi tất, tất yếu, tất cả, tất bật

  • tấc: tấc đất, tấc vải, một tấc đến trời, gang tấc

  • mứt: hộp mứt, mứt dừa, mứt tết

  • mức: mức độ, vượt mức, định mức, hạn mức, mức lương, mức sống

6. a, Đặt tên cho mỗi nhóm từ sau:

  • sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
  • sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

Nếu thay âm s của những tiếng trên bằng âm x thì sẽ tạo thành những tiếng nào có nghĩa?

b) Tìm các từ láy theo những cặp vần sau:
an-at/ang-ac/ ôn-ôt/ ông-ôc/ un-ut/ ung-uc.

Trả lời:

a. Đặt tên cho mỗi nhóm từ

  • Nghĩa các từ trong dòng thứ nhất ( sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán): chỉ tên các con vật.
  • Nghĩa các từ trong dòng thứ hai (sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi): chỉ tên các loài cây.
  • Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên thì những tiếng có nghĩa là: 
    • sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
      • xóc: đòn xóc.
      • xói: xói mòn
      • xẻ: xẻ gỗ, xẻ núi
      • xáo: xáo trộn
      • xít: ngồi xít vào nhau
      • xam: ăn nói xam xưa
      • xán: xán lại gần
    • sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
      • xả: xả thân
      • xi: xi đánh giầy
      • xung: nổi xung, xung kích, xung trận
      • xen: xen kẽ
      • xâm: xâm hại, xâm phạm
      • xắn: xắn tay, xinh xắn
      • xấu: xấu xí

b. Tìm các từ láy theo khuôn vần:

  • an - at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát

  • ang - ác: nhang nhác, bàng bạc,  khang khác, 

  • ôn - ốt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt

  • ông - ôc: xồng xộc, tông tốc, công cốc.

  • un - út: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt

  • ung - uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...

C. Hoạt động ứng dụng

Trao đổi với người thân về những điểm tốt và chưa tốt của môi trường địa phương em

Trả lời:

Ví dụ: ở Hà Nội

Điểm tốt:

  • Mỗi ngày đều thu gom rác thải
  • Vệ sinh sạch sẽ đường phố hằng ngày 
  • Trồng thêm các cây xanh, cây hoa để môi trường xanh sạch đẹp hơn

Điểm chưa tốt:

  • Nhiều nơi rác thải còn vứt bừa bãi, gây ô nhiễm
  • Nước thải sinh hoạt chưa được xử lí thải ra ao hồ sông gây ô nhiễm....
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải Tiếng Việt 5 tập 1 VNEN


Copyright @2024 - Designed by baivan.net