1. Cùng chơi: Giải ô chữ bí mật:
2 - 3 - 4: Đọc bài, giải nghĩa và luyện đọc
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
a. Những chi tiết nào cho thấy hương thảo quả lan rộng khắp?
b. Những từ ngữ nào miêu tả hương thơm đặc biệt của thảo quả?
c. Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát biển rất nhanh?
d. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
e. Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
Trả lời:
a. Những chi tiết cho thấy hương thảo quả lan rộng khắp là: hương thảo quả theo gió tây lướt thướt bay qua rừng; rải theo triều núi; hương ngọt lựng, thơm nồng lan vào thôn xóm; khiến cả cây cỏ thơm, đất trời thơm; thơm cả từng nếp áo, nếp khăn của người đi từ rừng thảo quả về.
b. Những từ ngữ miêu tả hương thơm đặc biệt của thảo quả là: ngọt lựng, thơm lừng, ngây ngất kì lạ, rừng ngập hương thơm.
c. Những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát biển rất nhanh là:
d. Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
e. Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
a. Chọn từ ngữ trong ngoặc phù hợp với nội dung mỗi ảnh. (khu dân cư, danh lam thắng cảnh, khu sản xuất, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên).
Gợi ý: Một bạn chỉ vào tranh (hoặc đọc số thứ tự của tranh) - một bạn đọc từ ngữ tương ứng với nội dung tranh.
M: Tranh 4 - khu sản xuất
b. Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa nào ở cột B?
Trả lời:
a.
b. Nối:
2. a. Ghép một tiếng trong ô màu xanh vào trước hoặc sau tiếng bảo để tạo thành từ phức.
b. Đặt cấu với một từ vừa tìm được.
Trả lời:
a. Ghép tiếng: bảo đảm, bảo toàn, bảo hiểm, bảo tồn, bảo quản, bảo trợ, bảo tàng, bảo vệ, đảm bảo.
b. Đặt câu:
3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó, sao cho nội dung câu không thay đổi:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Trả lời:
Ta có thể thay một số từ như sau:
4. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: Mùa thảo quả ( từ Sự sống đến hắt len từ dưới đáy rừng)
Trả lời:
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rât bụi mùa động, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
5. Tìm từ ngữ chứa tiếng ở mỗi cột dọc trong bảng (chọn a hoặc b)
sổ | sơ | su | sứ |
xổ | xơ | xu | xứ |
b.
bát | măt | tất | mứt |
bác | mắc | tấc | mức |
Trả lời:
a.
sổ: cửa sổ, sổ mũi, vắt sổ, sổ sách
xổ: xổ số, xổ lồng.
sơ: sơ sinh, sơ lược, sơ sài.
xơ: xơ xác, xơ mít
su: su hào, su su, cao su
xu: đồng xu, xu thế, xu hướng, xu nịnh
sứ: bát sứ, sứ giả
xứ: xứ sở, biệt xứ, xa xứ
b.
bát: chén bát, bát cơm, bát canh, bát ngát, bát đũa
bác: chú bác, bác học, bác sĩ, phản bác
mắt: đôi mắt, mắt lưới, mắt nai, kính mắt, nước mắt
mắc: mắc cạn, mắc nợ, mắc áo, thắc mắc, mắc bệnh, mắc màn.
tất: đôi tất, tất yếu, tất cả, tất bật
tấc: tấc đất, tấc vải, một tấc đến trời, gang tấc
mứt: hộp mứt, mứt dừa, mứt tết
mức: mức độ, vượt mức, định mức, hạn mức, mức lương, mức sống
6. a, Đặt tên cho mỗi nhóm từ sau:
Nếu thay âm s của những tiếng trên bằng âm x thì sẽ tạo thành những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những cặp vần sau:
an-at/ang-ac/ ôn-ôt/ ông-ôc/ un-ut/ ung-uc.
Trả lời:
a. Đặt tên cho mỗi nhóm từ
b. Tìm các từ láy theo khuôn vần:
an - at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát
ang - ác: nhang nhác, bàng bạc, khang khác,
ôn - ốt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt
ông - ôc: xồng xộc, tông tốc, công cốc.
un - út: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt
ung - uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...
Trao đổi với người thân về những điểm tốt và chưa tốt của môi trường địa phương em
Trả lời:
Ví dụ: ở Hà Nội
Điểm tốt:
Điểm chưa tốt: