Giải tiếng việt 5 VNEN bài 17A: Người dời núi mở đường

Giải chi tiết, cụ thể tiếng việt 5 VNEN bài 17A: Người dời núi mở đường. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn tiếng việt lớp 5.

A. Hoạt động cơ bản

1. Quan sát bức tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì?

Trả lời:

Tranh vẽ cảnh bà con ở miền núi đang khai thông khe mương để dẫn nước về thôn làng phục vụ sản xuất, trồng trọt. 

2-3-4: Đọc, giải nghĩa, luyện đọc bài: "Ngu Công xã Trịnh Tường"

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

(1) Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?

(2) Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phin Ngan đã thay đổi như thế nào?

(3) Ông Lìn đã nghĩ ra cách gi để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?

(4) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

Trả lời:

1. Ông Lìn đã lần mò trong rừng cả tháng tìm nguồn nước, rồi cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số nương xuyên đồi dẫn nước từ rừng về thôn.

2. Con mương nhỏ đã làm thay đổi tập quán canh tác và cuộc sống của trên 50 hộ trong thôn Phìn Ngan. Đồng bào không làm nương mà trồng lúa nước. Những nương lúa quanh năm khát nược được thay bằng đồng bằng ruộng bậc thang. Những giống lúa lai cao sản được ông Lìn đưa về, vân động bà con trồng cấy. Nhờ vậy mà cả thôn không còn hộ đói nữa.

3. Ông Lìn hiểu rằng muốn có nước cấy lúa thì phải giữ rừng. Ông lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả. Sau đó về hướng dẫn cho bà con cùng làm. Chính vì vậy, nhiều hộ dân đã thu được nguồn lợi kinh tế lớn từ cây trồng này.

4. Câu chuyện cho chúng ta thấy, cần phải dám nghĩ dám làm, dám thay đổi để mang lại thành công. Không những vậy, ông Lìn còn giúp đỡ những người dân nghèo cùng thay đổi suy nghĩ và thoát khỏi cảnh nghèo đói.

B. Hoạt động thực hành

1. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn văn: Người mẹ của 51 đứa con

Trả lời:

Ở huyện đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi có một phụ nữ không sinh con nhưng lại được 51 người gọi bằng mẹ. Suốt 35 năm qua, bà thức khuya dậy sớm, bươn chải, quên cả hạnh phúc riêng để cưu mang, nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ coi. Đến nay, 48 đứa con đã trưởng thành nhờ tình yêu thương của mẹ. Người phụ nữ có tấm lòng nhân ái đó chính là mẹ Nguyễn Thị Phú ở đội 10, thôn Đông, xã Lý Hải. Nay đã ở tuổi 62, mẹ vẫn bận rộn với 3 đứa trẻ chưa tròn 1 tuổi.

2. Viết vần của từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập:

Con ra tiền tuyến xa xôi

Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.

Tiếng

Vần

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

M. Tuyến

u

n

Trả lời:

Tiếng

Vần

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

M. Tuyến

u

n

Con

 

o

n

Ra

 

a

 

Tiền

 

n

Xa

 

a

 

Xôi

 

ô

i

Yêu

 

u

Bầm

 

â

m

Nước

 

ươ

c

Cả

 

a

 

đôi

 

ô

i

Mẹ

 

e

 

Hiền

 

n

4. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên và ghi vào vở

Trả lời:

Con ra tiền tuyến xa xôi

Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền

Những tiếng bắt vẫn với nhau ong câu thơ trên là:

  • Tiền - hiền
  • Xôi - đôi

5. Xếp các từ trong khổ thơ sau vào nhóm thích hợp:

(Các từ được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo)

Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /

Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /

Bóng / cha / dài / lênh khênh /

Bóng / con / tròn / chắc nịch/.     

a. Từ đơn: ........; b. Từ ghép: ..........; c. Từ láy: .............

Trả lời:

Từ đơnTừ ghépTừ láy
hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.cha con, mặt trời, chắc nịchrực rỡ, lênh khênh

6. Nối nhóm từ (in đậm) ở cột A với tên gọi thích hợp ở cột B.

Trả lời:

7. Tìm từ đồng nghĩa

a. Đọc bài văn sau: "Cây rơm" (trang 182 sgk)

b. Tìm và viết vào bảng nhóm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài:

  • Tinh ranh: ...........
  • Dâng: .................
  • Êm đềm: ...............

Trả lời:

Từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài:

  • Tinh ranh: Tinh khôn, ranh mãnh, tinh xảo, khôn ngoan, tinh nghịch
  • Dâng: biếu, cho, tặng, hiến, đưa, nộp
  • Êm đềm: êm ấm, bình yên, êm dịu, êm ái, êm ả, êm xuôi.

8. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm để điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Có mới nới ....

b. Xấu gỗ, ..... nước sơn

c. Mạnh dùng sức, ...... dùng mưu

Trả lời:

Từ trái nghĩa với từ in đậm là:

a. Có mới nới cũ

b. Xấu gỗ, tốt nước sơn

c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải Tiếng Việt 5 tập 1 VNEN


Copyright @2024 - Designed by baivan.net