1. Nói về một trong các bức tranh dưới đây:
Trả lời:
Quan sát các bức tranh em thấy:
2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
5. a. Nối từ ngữ ở 3 cột trong phiếu học tập để tạo thành ý kiến của mỗi bạn Hùng, Quý, Nam
b. Dựa vào kết quả làm bài tập ở mục (a), nói thành câu trọn vẹn theo mẫu.
Trả lời:
a. Nối:
b. Nói thành câu trọn vẹn là:
6. Cùng nhau hỏi - đáp theo các câu hỏi dưới đây:
(1). Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
(2). Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất em thích tên nào? Vì sao?
a. Con người đáng quý nhất
b. Người ta là hoa đất
c. Con người làm ra tất cả.
Trả lời:
(1) Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
(2) Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất, em thích nhất là tên: "Người ta là hoa đất" vì con người rất thông minh và tài trí, có thể lên rừng xuống biển, con người làm được tất cả.
7. Tìm hiểu về đại từ
(1). Đọc các câu sau:
a. Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sông được không?”. Quý và Nam cho là có lí.
b. Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.
c. Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.
d. Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.
(2). Chọn từ in đậm xếp vào mỗi cột A hoặc B trong bảng ở phiếu học tập:
A | B |
Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoặc nói về người khác (từ dùng để xưng hô). | Từ dùng thay thế từ khác để để tránh lặp từ. |
M. nó | M. vậy |
Trả lời:
A | B |
Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoặc nói về người khác (từ dùng để xưng hô). | Từ dùng thay thế từ khác để để tránh lặp từ. |
Tớ, cậu, nó | Vậy, thế |
1. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(1) Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?
(2) Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tình cảm gì?
Mình về với Bác miền xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người
Trả lời:
(1) Các từ in đậm được dùng để chỉ Bác Hồ.
(2) Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ sự kính trọng, yêu mến Bác Hồ.
3. Đọc hai đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
A | B |
Một con quạ khác nước. Quạ tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, quạ không sao thò mỏ vào uông được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Quạ lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống. | Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống. |
a) Cách dùng từ ở hai đoạn văn có gì khác nhau?
b) Cách dùng từ ở đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
Trả lời:
a) Đọc hai đoạn văn ta thấy:
b) Cách dùng từ ở đoạn B hay hơn. Tránh lặp lại từ quạ.
5. Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng
la | lẻ | lo | lở |
na | nẻ | no | nở |
b.
man | vần | buôn | vươn |
mang | vầng | buông | vương |
Trả lời:
la: con la, sao la, la bàn, ... | lẻ: tiền lẻ, lẻ loi. lẻ tẻ... | lo: âu lo, lo lắng, lo nghĩ | lở: đất lở, lở loét, lở mồm… |
na: nết na, quả na... | nẻ: nẻ mặt, nẻ môi, nứt nẻ... | no: ăn no, no nê, no tròn... | nở: hoa nở, nở mặt, nở nụ cười… |
b.
man: miên man, lan man, khai man… | vần: vần cơm, vần thơ, đánh vần… | buôn: bán buôn, mối buôn, buôn bán, buôn làng… | vươn: vươn lên, vươn vai, vươn người… |
mang: mang vác, mênh mang, con mang… | vầng: vầng trán, vầng trăng… | buông: buông màn, buông tay, buông xuôi… | vương: ngôi vương, vương vấn, vương tơ… |
6. Thi tìm từ nhanh (chọn a hoặc b).
a. Các từ láy âm đầu i.
M: long lanh
b. Các từ láy vần có âm cuối ng.
M: lóng ngóng
Trả lời:
a. Các từ láy âm đầu l: long lanh, lung linh, lạnh lùng, lóng lánh, lạnh lẽo, lạ lùng, lạc lõng, lúng liếng, lai láng, lam lũ...
b. Các từ láy vần có âm cuối ng: vội vàng, vang vọng, lông bông, loáng thoáng, loạng choạng, lúng lúng, leng keng, lúng túng...
Trao đổi với người thân về một nghề nào đó (nghề đó sản xuất ra thứ gì, cần dụng cụ lao động gì, nghề đó yêu cầu gì ở người lao động: sức khoẻ, sự cẩn thận, sự khéo léo,...).
Trả lời:
Ví dụ mẫu: