Giải tiếng việt 5 VNEN bài 9A: Con người quý nhất

Giải chi tiết, cụ thể tiếng việt 5 VNEN bài 9A: Con người quý nhất. Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn tiếng việt lớp 5.

A. Hoạt động cơ bản

1. Nói về một trong các bức tranh dưới đây:

Trả lời:

Quan sát các bức tranh em thấy:

  • Tranh 1: Người nông dân đang gặt lúa. Công việc của họ là trồng, chăm sóc và thu hoạch lương thực phục vụ cho nhu cầu nuôi sống con người.
  • Tranh 2: Người kĩ sư đang thiết kế mẫu ô tô. Công việc của họ tạo ra phương tiện vận chuyển tốt hơn, nhanh hơn, hiện đại hơn, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
  • Tranh 3: Người thợ mỏ đang khoan ở hầm mỏ. Công việc của họ mang đến sản phẩm phục vụ nhu cầu cuộc sống con người như than, đá vật liệu xây dựng...
  • Tranh 4: Người thợ điêu khắc đang tạc tượng. Công việc của họ phục vụ cho đời sống văn hoá, tâm linh của con người...

2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc

5. a. Nối từ ngữ ở 3 cột trong phiếu học tập để tạo thành ý kiến của mỗi bạn Hùng, Quý, Nam

b. Dựa vào kết quả làm bài tập ở mục (a), nói thành câu trọn vẹn theo mẫu.

  • Theo bạn Hùng, quý nhất là ... vì ...
  • Theo bạn Quý, quý nhất là ... vì ...
  • Theo bạn Nam, quý nhất là ... vì ...

Trả lời:

a. Nối:

b. Nói thành câu trọn vẹn là:

  • Theo bạn Hùng, quý nhất là lúa gạo vì lúa gạo nuôi sống con người.
  • Theo bạn Quý, quý nhất là vàng bạc vì vàng bạc quý và hiếm.
  • Theo bạn Nam, quý nhất là thì giờ vì có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc. 

6. Cùng nhau hỏi - đáp theo các câu hỏi dưới đây:

(1). Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

(2). Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất em thích tên nào? Vì sao?

a. Con người đáng quý nhất

b. Người ta là hoa đất

c. Con người làm ra tất cả.

Trả lời:

(1) Thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.

(2) Trong số những tên khác dưới đây của bài Cái gì quý nhất, em thích nhất là tên: "Người ta là hoa đất" vì con người rất thông minh và tài trí, có thể lên rừng xuống biển, con người làm được tất cả.

7. Tìm hiểu về đại từ

(1). Đọc các câu sau:

a. Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sông được không?”. Quý và Nam cho là có lí.

b. Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.

c. Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng vậy.

d. Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động.

(2). Chọn từ in đậm xếp vào mỗi cột A hoặc B trong bảng ở phiếu học tập:

AB
Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoặc nói về người khác (từ dùng để xưng hô).Từ dùng thay thế từ khác để để tránh lặp từ.
M. nóM. vậy

Trả lời:

AB
Từ dùng gọi mình hoặc người nói chuyện với mình hoặc nói về người khác (từ dùng để xưng hô).Từ dùng thay thế từ khác để để tránh lặp từ.
Tớ, cậu, nóVậy, thế

B. Hoạt động thực hành

1. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

(1) Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai?

(2) Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tình cảm gì?

Mình về với Bác miền xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người

Nhớ Ông cụ mắt sáng ngời

Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường

Nhớ Người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng Người

Trả lời:

(1) Các từ in đậm được dùng để chỉ Bác Hồ.

(2) Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ sự kính trọng, yêu mến Bác Hồ. 

3. Đọc hai đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

AB
Một con quạ khác nước. Quạ tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, quạ không sao thò mỏ vào uông được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Quạ lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.Một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một chiếc lọ có nước. Song nước trong lọ có ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.

a) Cách dùng từ ở hai đoạn văn có gì khác nhau?

b) Cách dùng từ ở đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?

Trả lời:

a)  Đọc hai đoạn văn ta thấy:

  • Đoạn A có từ quạ được lặp lại.
  • Đoạn B có đại từ nó thay cho từ quạ.

b) Cách dùng từ ở đoạn B hay hơn. Tránh lặp lại từ quạ.

5. Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng

lalẻlolở
nanẻnonở

b.

manvầnbuônvươn
mangvầngbuôngvương

Trả lời:

la: con la, sao la, la bàn, ...lẻ: tiền lẻ, lẻ loi. lẻ tẻ...lo: âu lo, lo lắng, lo nghĩlở: đất lở, lở loét, lở mồm…
na: nết na, quả na...nẻ: nẻ mặt, nẻ môi, nứt nẻ...no: ăn no, no nê, no tròn...nở: hoa nở, nở mặt, nở nụ cười…

b.

man: miên man, lan man, khai man…vần: vần cơm, vần thơ, đánh vần…buôn: bán buôn, mối buôn, buôn bán, buôn làng…vươn: vươn lên, vươn vai, vươn người…
mang: mang vác, mênh mang, con mang…vầng: vầng trán, vầng trăng…buông: buông màn, buông tay, buông xuôi…vương: ngôi vương, vương vấn, vương tơ…

6. Thi tìm từ nhanh (chọn a hoặc b).

a. Các từ láy âm đầu i.

M: long lanh

b. Các từ láy vần có âm cuối ng.

M: lóng ngóng

Trả lời:

a. Các từ láy âm đầu l: long lanh, lung linh, lạnh lùng, lóng lánh, lạnh lẽo, lạ lùng, lạc lõng, lúng liếng, lai láng, lam lũ...

b. Các từ láy vần có âm cuối ng: vội vàng, vang vọng, lông bông, loáng thoáng, loạng choạng, lúng lúng, leng keng, lúng túng...

C. Hoạt động ứng dụng

Trao đổi với người thân về một nghề nào đó (nghề đó sản xuất ra thứ gì, cần dụng cụ lao động gì, nghề đó yêu cầu gì ở người lao động: sức khoẻ, sự cẩn thận, sự khéo léo,...).

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

  • Nghề trồng lúa là nghề sản xuất ra thóc gạo để đáp ứng nhu cầu lương thực cho mọi người.
  • Để trồng lúa nước, người nông dân phải làm cày sâu, cuốc bẫm, làm đất thật kĩ, bón phân gieo mạ, phun thuốc, làm cỏ,...
  • Để có thể làm nghề trồng lúa người đó cần phải có sức khỏe, chịu bán mặt cho đất, bán lưng cho trời, cần cù, chịu khó...
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải Tiếng Việt 5 tập 1 VNEN


Copyright @2024 - Designed by baivan.net