Câu 1: Trang 111 toán VNEN lớp 5 tập 2
Chơi trò chơi hái hoa toán học
Trả lời:
Ví dụ:
Câu 2: Trang 112 toán VNEN lớp 5 tập 2
Đọc nội dung sau (sgk trang 112)
b. Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho các bạn nghe
Trả lời:
Lấy ví dụ phép cộng:
Tính chất giao hoán: a + b = b + a
Ví dụ: 40 + 30 = 30 + 40 = 70
Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)
Ví dụ: (10 + 20) + 30 = 10 + ( 20 + 30)
= 30 + 30 = 10 + 50 = 60
Cộng với 0: a + 0 = 0 + a
Ví dụ: 3,14 + 0 = 0 + 3,14 = 3,14
Lấy ví dụ phép trừ:
Câu 3: Trang 112 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính:
a. 889972 + 96308 b. $\frac{7}{8}$ + $\frac{3}{4}$
c. 2 - $\frac{5}{6}$ d. 726,83 - 349,67
Trả lời:
a. 889972 + 96308 = 986280
b. $\frac{7}{8}$ + $\frac{3}{4}$ = $\frac{7}{8} + \frac{6}{8} =\frac{13}{8}$
c. 2 - $\frac{5}{6}$ = $\frac{12}{6} - \frac{5}{6}=\frac{7}{6}$
d. 726,83 - 349,67 = 377,16
Câu 4: Trang 112 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính rồi thử lại (theo mẫu):
7613 - 5908 45917 - 6534
$\frac{7}{18} -\frac{4}{18}$ $\frac{8}{15} -\frac{2}{5}$ 1 -$\frac{5}{9}$
Trả lời:
a.
b.
c.
Câu 5: Trang 113 toán VNEN lớp 5 tập 2
a. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được $\frac{1}{5}$ thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được $\frac{3}{10}$ thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?
b. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 75m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó?
Trả lời:
a. Sau một giờ cả hai vòi chảy được:
$\frac{1}{5}$ + $\frac{3}{10}$ = $\frac{5}{10}$= $\frac{1}{2}$ (bể nước)
Vậy sau một giờ cả hai vòi chảy được số % thể tích bể nước là:
$\frac{1}{2}$ x 100 = 50%
b. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: (75 : 5) x 2 = 30 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 75 - 30 = 45 (m)
Vậy diện tích hình chữ nhật là: 30 x 45 = 1350 ($m^{2}$)
Đáp số: a. 50%
b. 1350 $m^{2}$
Câu 6: Trang 113 toán VNEN lớp 5 tập 2
Tính:
a. $\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{4}$ $\frac{7}{12}$ - $\frac{2}{7}$ + $\frac{1}{12}$ $\frac{12}{17}$ - $\frac{5}{17}$ - $\frac{4}{17}$
b. 675,39 + 342,14 563,87 + 403,13 - 328,35
Trả lời:
a. $\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{4}$ $\frac{7}{12}$ - $\frac{2}{7}$ + $\frac{1}{12}$ $\frac{12}{17}$ - $\frac{5}{17}$ - $\frac{4}{17}$
b.
Câu 7: Trang 113 toán VNEN lớp 5 tập 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. $\frac{7}{11}$ + $\frac{3}{4}$ + $\frac{4}{11}$ + $\frac{1}{4}$ b. $\frac{72}{99}$ - $\frac{28}{99}$ - $\frac{14}{99}$
c. 69,78 + 35,97 + 30,22 d. 83,45 - 30,98 - 42,47
Trả lời:
a. $\frac{7}{11}$ + $\frac{3}{4}$ + $\frac{4}{11}$ + $\frac{1}{4}$ = ($\frac{7}{11}$ + $\frac{4}{11}$) + ($\frac{3}{4}$ + $\frac{1}{4}$) = 1 + 1 = 2
b. $\frac{72}{99}$ - $\frac{28}{99}$ - $\frac{14}{99}$ = $\frac{72}{99}$ - ($\frac{28}{99}$ + $\frac{14}{99}$) = $\frac{72}{99}$ - $\frac{42}{99}$ = $\frac{30}{99}$ = $\frac{10}{33}$
c. 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97
d. 83,45 - 30,98 - 42,47 = 83,45 - (30,98 + 42,47) = 83,45 - 73,45 = 10
Câu 8: Trang 114 toán VNEN lớp 5 tập 2
a. Không trực tiếp làm phép tính, em dự đoán kết quả tìm $x$:
$x$ + 7,08 = 7,08 $\frac{3}{5}$ + $x$ = $\frac{6}{10}$
b. Tìm $x$:
$x$ + 3,72 = 8,16 $x$ - 0,25 = 3,148
Trả lời:
a. $x$ + 7,08 = 7,08 $\frac{3}{5}$ + $x$ = $\frac{6}{10}$
Em dự đoán kết quả là $x$ = 0
Vì:
b. Tìm $x$:
$x$ + 3,72 = 8,16 $x$ - 0,25 = 3,148
$x$ = 8,16 - 3,72 $x$ = 3,148 + 0,25
$x$ = 4,44 $x$ = 3,398
Câu 9: Trang 114 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một xã có 540,8 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.
Trả lời:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
Câu 1: Trang 114 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau: $\frac{3}{5}$ số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình, $\frac{1}{4}$ số tiền lương để trả tiền thuê nhà và chi tiêu các việc khác, còn lại là tiền để dành.
a. Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?
b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?
Trả lời:
a. Số phần tiền lương gia đình đó để dành mỗi tháng là:
1 - ($\frac{3}{5}$ + $\frac{1}{4}$) = $\frac{3}{20}$
Vậy, mỗi tháng gia đình đó dành được số phần trăm tiền lương là:
$\frac{3}{20}$ x 100 = 15%
b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được số tiền mỗi tháng là:
(6 000 000 : 100) x 15 = 900 000 (đồng)
Đáp số: a. 15%
b. 900 000 đồng
Câu 2: Trang 114 toán VNEN lớp 5 tập 2
Em hỏi người thân về thu nhập và cách chi tiêu hàng tháng của gia đình em rồi tính xem mỗi tháng nhà em dành được vao nhiêu phần trăm số tiền thi nhập được để chi cho tiền ăn của gia đình.
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Gia đình em gồm có 4 người, bố mẹ, em và em trai.
Gia đình em sử dụng số tiền đó vào các việc:
Số phần trăm tiền lương mà gia đình em trích ra mỗi tháng là: (3 : 20) x 100 = 15%