Câu 1: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
Chơi trò chơi " đọc số, viết số"
a. Em viết một số để bạn đọc
b. Bạn viết một số để em đọc
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Đọc | Viết |
9 835 | Chín nghìn tám trăm ba mươi lăm |
98 538 | Chín mươi tám nghìn năm trăm ba mươi tám |
31 758 | Ba mươi mốt nghìn bảy trăm năm mươi tám |
10 000 | Mười nghìn |
7 539 | Bảy nghìn năm trăm ba mươi chín |
9 999 | Chín nghìn chín trăm chín mươi chín |
6 635 | Sáu nghìn sáu trăm ba mươi lăm |
1 850 270 | Một triệu tám trăm năm mươi nghìn hai trăm bảy mươi |
1 234 500 | Một triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm. |
Câu 2: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
Đọc rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau
a. 123 456 789 b. 987 654 321
Trả lời:
a. 123 456 789
b. 987 654 321
Câu 3: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
Điền dấu (< =>) thích hợp vào chỗ chấm:
10 000 .... 9 998 87 699 ..... 101 010
24 600 ..... 24 5 97 361 579 ..... 361 580
3450 ....... 34500 : 10 571 x 100 ..... 57 100
Trả lời:10 000 > 9 998 87 699 < 101 010
24 600 > 24 597 361 579 < 361 580
3450 = 34500 : 10 571 x 100 = 57 100
Câu 4: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
Viết các số sau theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn: 5867; 4999; 6143; 6134
b. Từ lớn đến bé: 3954; 1945; 4357; 4375
Trả lời:
a. Từ bé đến lớn là: 4999 -> 5867 -> 6134 -> 6143
b. Từ lớn đến bé là: 4375 -> 4357 ->3954 ->1945
Câu 5: Trang 96 toán VNEN lớp 5 tập 2
Viết chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được:
Trả lời:
a. ....52 chia hết cho 3
Các số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 => ta có thể điền các số: 2, 5, 8.
b. 4....5 chia hết cho 9
Các số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9 => ta có thể điền các số: 0, 9.
c. 63.... chia hết cho cả 2 và 5
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì phải tận cùng bằng 0 => ta có thể điền số: 0
d. 37.... chia hết cho cả 3 và 5
Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì tổng các chữ số chia hết cho 3 và phải tận cùng bằng 0 hoặc 5 => ta có thể điền số: 5
Câu 2: Trang 97 toán VNEN lớp 5 tập 2
Đặt câu hỏi liên quan đến thông tin em vừa đọc rồi viết vào vở? (thông tin trang 97 sgk)
Trả lời:
Câu hỏi | Câu trả lời |
1. Bán kính xích đạo và bán kính địa cực của Trái đất là bao nhiêu? | Bán kính địa cực là 6320 km Bán kính xích đạo là 6341 km |
2. Khoảng cách trung bình từ tâm Trái Đất đến mặt trăng là bao nhiêu? | Khoảng cách trung bình từ tâm Trái Đất đến mặt trăng là 3474 km |
3. Mặt trời lớn hơn mặt trăng bao nhiêu lần? | Mặt trời lớn hơn mặt trăng 400 lần |
4. Đại dương chứa bao nhiêu lượng nước của chúng ta? | Đại dương chứa 97% lượng nước của chúng ta |
5. Con người đã xác định được bao nhiêu loài sinh vật biển? | Con người đã xác định được 212 906 loài sinh vật biển. |