Soạn mới giáo án Toán 3 KNTT bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8

Soạn mới Giáo án toán 3 KNTT bài Bảng nhân 8, bảng chia 8. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

BÀI 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8.

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8.

- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, bảng chia 8.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp  liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.

Năng lực riêng:

- Thông qua các bài luyện tập, thực hành, giải bài toán thực tế (có lời văn), HS được rèn luyện năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực diễn đạt, giải quyết vấn đề,...

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  1. Đối với học sinh

- SHS Toán 3 KNTT

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Ôn tập lại bảng nhân 7, bảng chia 7

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình ảnh và đố HS biết đây là con gì?

- GV hỏi HS: "Con bạch tuộc có bao nhiêu xúc tu?"

- GV đặt câu hỏi: "Mỗi con bạch tuộc có 8 xúc tu. Vậy 9 con bạch tuộc có bao nhiêu xúc tu?"

- GV dẫn dắt:

"Ta có thể dùng cách đếm để tính được số chân của 9 con xúc tu. Nhưng chúng ta mất rất nhiều thời gian. Để tính ra kết quả nhanh và chính xác nhất, chúng ta sẽ thành lập bảng nhân 8 và học thuộc sẽ biết ngay kết quả."

- GV giới thiệu bài mới: "Bài 11. Bảng nhân 8, bảng chia 8". (GV đọc và viết)

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- Qua hoạt động khám phá giúp HS hình thành được bảng nhân 8, bảng chia 8.

- Vận dụng bảng nhân 8, bảng chia 8 để thực hiện giải được các bài tập 1, 2 ở phần hoạt động của bài.

b. Cách tiến hành:

- GV chiếu và dẫn dắt:

+ Quay lại với hình ảnh con bạch tuộc ở trên. Một con bạch tuộc có 8 xúc tu, ta nói 8 được lấy 1 lần, ta viết được phép nhân nào?

Phép nhân : 8 × 1 = 8. Ta được phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 8: 8 × 1 = 8

- Bây giờ trên bảng của cô có 2 con bạch tuộc, cô đố các bạn biết 2 con bạch tuộc này có bao nhiêu xúc tu? Con đã tính như thế nào?

8 được lấy 2 lần, ta viết được phép nhân: 8 × 2 = 8 + 8 = 16. Ta có phép nhân thứ 2 trong bảng nhân 8: 8 × 2 = 16

- Lại có 3 con bạch tuộc, mỗi con bạch tuộc có 8 xúc tu, cô mời một bạn lập cho cô phép tính nhân rồi tính số xúc tu của 3 con bạch tuộc này.

(Mời 1, 2 bạn)

- Cô khen các bạn đã lập được phép tính 8 × 3.

Các bạn cùng cô kiểm chứng xem chúng ta đã tìm ra được kết quả chính xác cho phép nhân này không nhé!

8 được lấy 3 lần, ta có phép nhân: 8 × 3 = 8 + 8 + 8 =24.

Ta có phép nhân tiếp theo trong bảng nhân 8: 8 × 3 = 24

Chúng ta vừa lập được 3 phép tính đầu tiên của bảng nhân 8, cả lớp đọc lại cho cô 3 phép tính.

- GV yêu cầu HS quan sát lên bảng và trả lời câu hỏi:

Các con có nhận xét gì về thừa số thứ nhất của các phép nhân này? Các thừa số thứ hai có gì đặc biệt? Các con quan sát kết quả của 3 phép tính đầu tiên, chúng ta thấy tích sau như thế nào so với tích trước?

- Dựa vào các đặc điểm trên, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành các phép tính còn lại trong bảng nhân 8 trong 3 phút.

- GV mời các nhóm báo cáo.

- GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp.

- Quay lại 3 phép tính đầu tiên, GV dẫn dắt, đặt câu hỏi để HS suy ra được 3 phép chia đầu tiên:

8 × 1 = 8  8 : 8= 1

8 × 2 = 16  16 : 8 = 2

8 × 3 = 24  24 : 8 = 3

- GV yêu cầu cả lớp đọc lại 3 phép chia trên.

 Dựa vào bảng nhân 8, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tự hoàn thành bảng chia 8 tương ứng (ở phần b khám phá) trong vòng 3 phút.

- GV mời các nhóm báo cáo.

- GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp.

- GV cho cả lớp HĐ cặp đôi thuộc bảng nhân 8, bảng chia 8 kiểm tra lẫn nhau (5p)

 

C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố bảng nhân 8, bảng chia 8

- Vận dụng luyện tập, thực hành một số bài tập về phép nhân, chia trong bảng, dãy số cách đều 8, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính (nhân, chia), giải bài toán có lời văn (một bước tính).

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- GV cho HS đọc đề, nêu cách làm.

- GV cho HS đọc quy tắc tìm tích khi biết 2 thừa số và cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia.

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 8, bảng chia 8 bằng tính nhầm rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu "?" ở mỗi câu a, b.

- GV cho HS thảo luận cặp đôi, trao đổi, kiểm tra chéo.

- GV mời một vài bạn trình bày câu trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, sửa chữa.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

- GV gọi 1 HS đọc đề, nêu cách làm.

- GV yêu cầu HS dựa vào mỗi câu hỏi trong mỗi bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp, tính nhằm kết quả rồi nêu (viết) kết quả thích hợp của mỗi phép nhân đó ở ô có dấu "?" (theo đường nối cho trước).

 GV cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài.

- GV phóng lớn hình ảnh BT2 dán lên bảng, yêu cầu  HS lên bảng điền kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn lại các bảng nhân 8; bảng chia 8 thật kĩ (thuộc lòng).

+ Làm các bài tập trong SBT.

+ Đọc và xem trước các bài tập Tiết 2 Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

- HS thực hiện trao đổi, đếm và đưa ra kết quả.

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

- HS ghi vở + đồng thanh tên bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời 8 × 1 = 8

 

 

 

- HS nêu các cách tính khác nhau

8 × 2 = 8 + 8 = 16

8 × 2 = 2 × 8 = 16

 

 

 

- HS trả lời các cách tính khác nhau

8 × 3 = 8 + 8 + 8 = 24

8 × 3 = 3 × 8 = 24

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp đồng thanh

 

- HS trả lời:

Thừa số đầu tiên đều là 8

Thừa số thứ 2 tăng dần thêm một đơn vị.

Tích liền sau hơn tích trước 8 đơn vị (do 8 được lấy thêm 1 lần)

 

 

 

-1, 2 nhóm báo cáo kết quả.

 

- Đồng thanh - tổ - cá nhân

 

 

 

 

 

- Cả lớp đồng thanh.

 

- Đồng thanh - tổ - cá nhân

 

- Mời 1, 2 nhóm trình bày

- Hoạt động cặp đôi, kiểm tra cho nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc đề.

- HS giơ tay phát biểu quy tắc.

- Kết quả:

a)

Thừa số

8

8

8

8

8

8

Thừa số

2

4

6

3

5

7

Tích

12

32

48

24

40

56

b)

Số bị chia

24

32

16

40

56

72

Số chia

8

8

8

8

8

8

Thương

3

4

2

5

7

9

- HS chú ý nghe và sửa chữa.

 

- HS giơ tay đọc đề.

- HS trao đổi cặp đôi thực hiện hoàn thành bài.

- Kết quả:

-------------- Còn tiếp ------------------

 
Soạn mới giáo án Toán 3 KNTT bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án có đầy đủ các bài và tất cả đều được soạn chi tiết như bài mẫu trên
  • Được biên soạn rõ ràng, cẩn thận, Font Time New Roman

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, tiếng Việt, HĐTN: 300k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

LƯU Ý:

  • Nếu đặt bây giờ trọn 5 môn chủ nhiệm: toán, tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - phí là 500k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 3 KNTT mới, soạn giáo án Toán 3 mới KNTT bài Bảng nhân 8, bảng chia 8, giáo án soạn mới toán 3 KNTT

Soạn mới giáo án toán 3 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay