Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Hoàn thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng thực hành giải các bài tập, bài toán có tình huống thực tế, HS được :
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 | |||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Nhớ lại bảng nhân 4, bảng chia 4, tạo tâm thế hứng thú cho HS. b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra chung cả lớp bảng nhân 4; bảng chia 4. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền tin” ôn lại bảng nhân 4; bảng chia 4. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: HS nhận biết, hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6 và ghi nhớ được bảng nhân 6, bảng chia 6. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu và dẫn dắt: + Trên bảng của cô là hình ảnh con bọ rùa, em hãy quan sát và cho cô biết trên cánh của con bọ rùa có bao nhiêu chấm? + Một con bọ rùa có 6 chấm ở cánh, ta nói 6 được lấy 1 lần, ta viết được phép nhân nào? Phép nhân : 6 × 1 = 6. Ta được phép nhân đầu tiên trong bảng nhân 6: 6 × 1 = 6 - Bây giờ trên bảng của cô có 2 con bọ rùa, cô đố các bạn biết 2 con bọ rùa này có bao nhiêu chấm ở cánh? Con đã tính như thế nào? 6 được lấy 2 lần, ta viết được phép nhân: 6 × 2 = 6 + 6 = 12. Ta có phép nhân thứ 2 trong bảng nhân 6: 6 × 2 = 12 - Lại có 3 con bọ rùa, mỗi con bọ rùa có 6 chấm trên cánh, cô mời một bạn lập cho cô phép tính nhân rồi tính số chấm trên cánh của 3 bọ rùa này (Mời 1, 2 bạn) - Cô khen các bạn đã lập được phép tính 6 × 3. Các bạn cùng cô kiểm chứng xem chúng ta đã tìm ra được kết quả chính xác cho phép nhân này không nhé! 6 được lấy 3 lần, ta có phép nhân: 6 × 3 = 6 + 6 + 6 =18. Ta có phép nhân tiếp theo trong bảng nhân 6: 6 × 3 = 18 Chúng ta vừa lập được 3 phép tính đầu tiên của bảng nhân 6, cả lớp đọc lại cho cô 3 phép tính. - GV yêu cầu HS quan sát lên bảng và trả lời câu hỏi: Các con có nhận xét gì về thừa số thứ nhất của các phép nhân này? Các thừa số thứ hai có gì đặc biệt? Các con quan sát kết quả của 3 phép tính đầu tiên, chúng ta thấy tích sau như thế nào so với tích trước? - Dựa vào các đặc điểm trên, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành các phép tính còn lại trong bảng nhân 6 trong 3 phút. - GV mời các nhóm báo cáo. - GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp. - Quay lại 3 phép tính đầu tiên, GV dẫn dắt, đặt câu hỏi để HS suy ra được 3 phép chia đầu tiên: 6 × 1 = 6 6 : 6 = 1 6 × 2 = 12 12 : 6 = 2 6 × 3 = 18 18 : 6 = 3 - GV yêu cầu cả lớp đọc lại 3 phép chia trên. Dựa vào bảng nhân 6, GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bảng chia 6 (ở phần b khám phá) trong vòng 3 phút. - GV mời các nhóm báo cáo. - GV cho cả lớp đồng thanh, cho từng tổ đọc, đọc xiên táo -> Đọc cả lớp. - GV cho cả lớp HĐ cặp đôi thuộc bảng nhân 6, bảng chia 6 kiểm tra lẫn nhau (5p) II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: Vận dụng phép nhân, phép chia trong bảng nhân 6, chia 6 hoàn thành được các bài tập 1, 2 ở phần hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 6, bảng chia 6 rồi tự hoàn thành các phép tính vào vở ghi. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS HĐ cặp đôi , tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân, chia đã học để tìm (nối được) hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
- GV đặt câu hỏi thêm: + Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có kết quả bé nhất?
+ Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào có kết quả lớn nhất?
- GV nhận xét, kết luận, đánh giá quá trình học tập của lớp. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về bảng nhân 6, bảng chia 6. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV phổ biến và hướng dẫn HS. Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6… 2 = 12 Câu 2: 6 × 7 = ? Câu 3: ? + 15 = 6 × 8 Câu 4: ? – 5 = 54 : 6 Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu “?”:
Câu 6: Để phòng dịch Covid, mẹ Hải đã may cho mỗi thành viên trong gia đình 6 chiếc khẩu trang. Gia đình Lan có 6 người. Hỏi mẹ đã may bao nhiêu chiếc khẩu trang?
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ - Học thuộc Bảng nhân 6 + Bảng chia 6. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập.
|
- Cả lớp đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc các phép nhân trong bảng nhân 4; bảng chia 4.
- HS trả lời: Có 6 chấm
- HS trả lời 6 × 1 = 6
- HS nêu các cách tính khác nhau 6 × 2 = 6 + 6 = 12 6 × 2 = 2 × 6 = 12
- HS trả lời các cách tính khác nhau 6 × 3 = 6 + 6 + 6 = 18 6 × 3 = 3 × 6 = 18
- Cả lớp đồng thanh
- HS trả lời: Thừa số đầu tiên đều là 6 Thừa số thứ 2 tăng dần thêm một đơn vị. Tích liền sau hơn tích trước 6 đơn vị (do 6 được lấy thêm 1 lần)
-1, 2 nhóm báo cáo kết quả.
- Đồng thanh - tổ - cá nhân
- Cả lớp đồng thanh.
- Đồng thanh - tổ - cá nhân
- Hoạt động cặp đôi, kiểm tra cho nhau. - Mời 1, 2 nhóm trình bày
- HS hoàn thành được các phép tính:
- HS nối đúng các phép tính có cùng kết quả: - HS trình bày được bài giải: 6 × 1 = 36 : 6 = 6 6 × 3 = 2 × 9 = 18 12 : 6 = 6 : 3 = 2 48 : 6 = 4 × 2 = 8 6 × 5 = 5 × 6 = 30
- Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính có kết quả bé nhất là: 12 : 6 = 2 - Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính có kết quả lớn nhất là: 5 × 6 = 30
- Kết quả: Câu 1. 6 × 2= 12 Câu 2: 6 × 7 = 42 Câu 3. 33 + 15 = 6 × 8 Câu 4. 14 – 5 = 54 : 6 Câu 5.
Câu 6. Mẹ Lan đã may số chiếc khẩu trang là: 6 × 6 = 36 (khẩu trang) Vậy mẹ Lan đã may được 36 chiếc khẩu trang.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn