Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
BÀI 65: LUYỆN TẬP CHUNG
(1 tiết)
- Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm được các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị của biểu thức có hoặc không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,…
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Qua thực hành làm bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua hoạt động giải các bài tập có tình huống.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò vui vẻ trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò Tìm bạn. + HS viết một số tròn nghìn bất kì (trong phạm vi 100 000) vào bảng con. + Một HS đưa bảng con lên trước lớp để tìm bạn. Ví dụ: Bảng con của bạn trước lớp có số 50 000. Bạn đó nói: 50 nghìn cộng thêm mấy để được 70 nghìn? Các bạn có bảng mang số 20 000 chạy lên kết bạn. Cả lớp vỗ tay… - GV dẫn dắt HS vào bài học: “Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi củng cố cách thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000; tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000; giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000. Chúng ta cùng vào Bài 65. Luyện tập chung. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép cộng, trừ và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn; cách thực hiện phép cộng, trừ (đặt tính rồi tính, bài toán có lời văn) trong phạm vi 100 000. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính nhẩm 30 000 + 6 000 – 20 000 80 000 – (40 000 + 10 000) 18 000 – 9 000 + 40 000 70 000 – (60 000 – 30 000) - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề rồi, tự thực hiện vào trong vở, kiểm tra chéo đáp án với bạn bên cạnh. - GV lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. - GV chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách tính một số trường hợp.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đ, S? a. b. c. d. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân tìm các phép tính đúng/sai. - GV lưu ý HS đặt tính rồi tính lại các phép tính để tìm ra các phép tính đúng/sai. - GV chữa bài, yêu cầu HS chấm chéo vở cho bạn. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3: Đặt tính rồi tính 8 563 + 7 284 42 758 + 9 235 32 679 – 946 83 627 – 76 253 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu lại những lưu ý cách đặt tính. - GV yêu cầu HS tự trình bày bài giải vào vở cá nhân, bốn HS lên bảng trình bày bài. - GV chữa bài, mời một HS nhận xét các bài làm trên bảng.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4: Một cửa hàng có 16 500 l xăng, cửa hàng nhập thêm 9 000 l xăng. Hỏi sau khi bán đi 17 350 l xăng, cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng? - GV yêu cầu HS (nhóm đôi) đọc đề, tìm hiểu đề (đề cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?), thảo luận rồi trình bày. - GV mời đại diện một nhóm đọc lên bảng trình bày bài, các nhóm khác chú ý nhận xét. - GV chữa bài, đánh giá, nhận xét.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5: - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu BT5: Tính giá trị của biểu thức a. 8 647 + 6 500 – 13 217 b. 15 654 – (7 460 + 2 140) - GV đặt câu hỏi: Tính lần lượt từ trái sang phải hay tính như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, HS khác lắng nghe đối chiếu kết quả và nhận xét - GV chữa bài, chốt lại đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Một thư viện có 10 792 quyển sách. Trong đó sách lịch sử là 2 540 quyển, sách khoa học là 3 650 quyển, còn lại là sách văn học. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách văn học? - GV yêu cầu HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết cái đã cho và cái phải tìm, xác định cách làm sau đó thực hiện. - GV mời đại diện một nhóm nêu cách làm trước lớp sau đó lên bảng trình bày thành bài giải. - Đại diện các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Làm các bài tập trong SBT. + Đọc và xem trước các bài mới Bài 66. Xem đồng hồ. Tháng – Năm. |
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện cá nhân. - Kết quả: + 30 000 + 6 000 – 20 000 = = 36 000 – 20 000 = 16 000 + 80 000 – (40 000 + 10 000) = 80 000 – 50 000 = 30 000 + 18 000 – 9 000 + 40 000 = 9 000 + 40 000 = 49 000 70 000 – (60 000 – 30 000) = 70 000 – 30 000 = 40 000.
- HS thực hiện cá nhân. - Kết quả: a, c sai; b, d đúng a. c.
- HS: Ở bài đặt tính rồi tính cần lưu ý:+ Đặt tính thẳng cột + Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”.
- Kết quả: 8 563 + 7 284 = 15 847; 42 758 + 9 235 = 51 993; 32 679 – 946 = 31 733; 83 627 – 76 253 = 7 374.
- HS tìm hiểu đề: Tóm tắt Có: 16 500 lít xăng Nhập thêm: 9 000 lít xăng Bán đi: 17 350 lít xăng Còn lại: ... lít xăng? Bài giải Sau khi nhập thêm cửa hàng có tất cả số lít xăng là: 16 500 + 9 000 = 25 500 (lít) Sau khi bán đi cửa hàng còn lại số lít xăng là: 25 500 – 17 350 = 8 150 (lít) Đáp số: 8 150 lít xăng
- HS giơ tay đọc to yêu cầu bài trước lớp. - HS trả lời: Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải; Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước - Kết quả: a. 8 647 + 6 500 – 13 217 = 15 147 – 13 217 = 1 930 b. 15 654 – (7 460 + 2 140) = 15 654 – 9 600 = 6 054
Tóm tắt Có: 10 792 quyển sách Lịch sử: 2 540 quyển Khoa học: 3 650 quyển Còn lại: văn học có ? quyển Kết quả: Bài giải 2 540 + 3 650 = 6 190 Có tất cả 6 190 quyển sách lịch sử và sách khoa học. 10 792 – 6 190 = 4 602 Có 4 602 quyển sách văn học.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện
|
------------------ Còn tiếp -----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác