Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
BÀI 64: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000
(2 tiết)
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Qua thực hành khi làm bài.
- Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết).
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình phóng to phần khám phá.
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
TIẾT 1: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 | ||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS Hỏi nhanh, đáp nhanh + Khi trừ các số có bốn chữ số, ta phải làm thế nào? Lưu ý điều gì? + Trước khi tính, ta lưu ý điều gì? Trừ theo thứ tự nào? - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: Ta đã học phép trừ các số có bốn chữ số. Vậy với phép trừ các số có năm chữ số thì làm thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Chúng ta vào bài Bài 64 – Tiết 1: Phép trừ trong phạm vi 100 000. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong phần khám phá, mời 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Việt, Mai và Rô – bốt trong SGK. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số dân của phường Việt hơn số dân của phường Mai ở. GV đặt câu hỏi: Muốn biết số dân của phường Việt hơn số dân của phường Mai ở là bao nhiêu, ta làm phép tính gì? - GV dẫn và viết lên bảng: 23 285 – 12 967 = ? và hỏi HS: Ta có thể thực hiện phép trừ này như thế nào? - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính rồi tính: - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc theo GV: + 5 không trừ được 7, lấy 15 trừ 7 bằng 8, viết 8 nhớ 1. + 8 trừ 1 bằng 7; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1. + 2 không trừ được 9, lấy 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1. + 3 trừ 1 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0. + 2 trừ 1 bằng 1, viết 1. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 (Hoạt động) Tính
- GV cho cả lớp cùng thực hiện phép tính đầu tiên rồi chữa bài. Sau đó, GV yêu cầu HS làm tiếp các phép tính còn lại. - GV mời hai HS lên bảng trình bày các phép tính còn lại, mỗi em một ý. Các bạn còn lại GV yêu cầu tự thực hiện cá nhân sau đó đổi vở, kiểm tra. - GV chữa bài trên bảng, mời một HS nhận xét. - GV đánh giá, nhận xét. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 (Hoạt động) - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu BT2: Đặt rồi tính 97 358 – 89 263 56 492 – 56 75 046 – 32 638 16 519 – 8 245 - GV lưu ý HS cách đặt tính: Các chữ số cùng hàng phải thẳng cột. - GV yêu cầu HS tự thực hiện cá nhân sau đó đổi vở, kiểm tra, chữa bài với bạn bên cạnh. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 (Hoạt động): Tính nhẩm (theo mẫu) a. 15 000 – 7 000 b. 12 000 – 5 000 c. 17 000 – 8 000 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu: Mẫu: 13 000 – 6 000 = ? Nhẩm: 13 nghìn - 6 nghìn = 7 nghìn 13 000 – 6 000 = 7 000 - GV yêu cầu HS thực hiện (nhóm đôi), xem nghìn là đơn vị đếm để tính nhẩm. - GV kiểm tra các nhóm làm việc, gọi vài nhóm HS nêu cách tính khi sửa bài trên lớp.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 (Hoạt động): - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu BT4: Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi? - GV hỏi HS: + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Trước hết phải tìm gì? + Phải làm phép tính gì? - GV gợi ý HS có thể tính theo hai cách: Cách 1: Tính số ô tô còn lại sau tháng 1, rồi tính số ô tô còn lại sau tháng 2 Cách 2: Tính số ô tô đã bán đi trong tháng 1 và tháng 2, rồi tính số ô tô còn lại. - GV yêu cầu HS tự thực hiện cá nhân trình bày bài giải vào vở, một bạn trình bày trên bảng. - GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
C. VẬN DỤNG: a) Mục tiêu: - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. b) Cách tiến hành: Một video bài hát mới của một ban nhạc đã đạt được 84 000 lượt xem trên internet ngay trong tuần đầu tiên. Hỏi để đạt được 100 000 lượt xem thì cần thêm bao nhiêu lượt xem nữa? - GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài, sau đó thực hiện cá nhân. - GV sửa bài, khuyến khích HS giải thích. - GV nhận xét, đánh giá.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Làm các bài tập trong SBT. + Đọc và xem trước "Tiết 2. Luyện tập." |
- HS trả lời câu hỏi: + Khi trừ các số có bốn chữ số, ta đặt tính rồi tính. + Cần lưu ý: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau; Quan sát xem đây là phép trừ có nhớ không. Trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh, xung phong đọc bài.
- HS trả lời: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính cộng: 12 547 + 23 628 = ? Đặt tính tương tự như phép cộng hai số có bốn chữ số.
- HS viết: - HS đọc: + 5 không trừ được 7, lấy 15 trừ 7 bằng 8, viết 8 nhớ 1. + 8 trừ 1 bằng 7; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1. + 2 không trừ được 9, lấy 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1. + 3 trừ 1 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0. + 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
- HS xung phong lên bảng trình bày bài.
- Kết quả: 84 758 – 43 265 = 41 493; 79 363 – 5 819 = 73 544; 34 635 – 927 = 33 708.
- HS xung phong đọc yêu cầu BT2.
- HS lắng nghe lưu ý cách làm bài
- Kết quả: 97 358 – 89 263 = 8 095; 56 492 – 56 = 56 436; 75 046 – 32 638 = 42 408; 16 519 – 8 245 = 8 274
- HS chú ý lắng nghe để biết cách làm - Kết quả: a. 15 nghìn - 7 nghìn = 8 nghìn. 15 000 – 7 000 = 8 000 b. 12 nghìn - 5 nghìn = 7 nghìn. 12 000 – 5 000 = 7 000 c. 17 nghìn - 8 nghìn = 9 nghìn 17 000 – 8 000 = 9 000
- HS xung phong đọc yêu cầu BT4. - HS tìm hiểu đề: Tóm tắt Có: 24 500 xe ô tô. Tháng 1: 10 600 xe ô tô. Tháng 2: 9 500 xe ô tô. Còn lại: .?. xe ô tô. Bài giải Cách 1: Sau tháng 1, nhà máy còn lại số ô tô đồ chơi là: 24 500 – 10 600 = 13 900 (xe) Nhà máy còn lại số xe ô tô đồ chơi là: 13 900 – 9 500 = 4 400 (xe) Đáp số: 4 400 xe ô tô đồ chơi. Cách 2: Hai tháng đầu bán được số xe ô tô là: 10 600 + 9 500 = 20 100 (xe ô tô) Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là: 24 500 – 20 100 = 4 400 (xe ô tô) Đáp số: 4 400 xe ô tô.
Tóm tắt Tuần đầu tiên: 84 000 lượt xem 100 000 lượt xem cần thêm ? lượt xem nữa Bài giải Để đạt được 100 000 lượt xem thì ta cần thêm số lượt xem là: 100 000 – 84 000 = 16 000 (lượt xem) Đáp số: 16 000 lượt xem.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
|
|
------------ Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác