Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- So sánh được các số trong phạm vi 1000.
- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000.
- Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ
(theo thứ tự từ trái sang phải).
- Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng (nhân, chia 2 và 5) và phép nhân,
phép chia có số 0, số 1.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
và phép nhân, phép chia trong bảng.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Qua thực hành, luyện tập và qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá khi làm bài sẽ
phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Qua giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia
sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề và hình thành cho HS phẩm chất nhân ái
(quan tâm, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn).
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có) phóng to một số bức tranh trong sách Toán 3
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS củng cố viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị; so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 1000. - Tạo tâm thế hào hứng hào hứng bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức chia HS thành nhóm 4 người: + Yêu cầu các thành viên hỏi đáp chiều cao, cân nặng của các thành viên + HS thực hiện tách chiều cao của các thành viên thành tổng các trăm, chục và đơn vị. + HS tính tổng cân nặng của 4 thành viên. Sau khi các nhóm báo cáo, hãy so sánh tổng cân nặng của các nhóm để tìm ra nhóm khỏe nhất. - GV dẫn dắt HS vào tiết học. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn; - Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị; thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000; giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài. - Câu a: GV hướng dẫn HS quan sát từng hình để nhận ra cần nặng của mỗi con vật rồi so sánh, sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - Câu b: GV hướng dẫn HS đọc bài mẫu để nắm được cách làm rồi làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho nhau. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu từng trường hợp. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài và lưu ý HS trong trường hợp phép cộng, phép trừ số có ba chữ số với (cho) số có hai chữ số. - GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính vào vở cá nhân. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách tính một số trường hợp. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?) rồi làm bài. - GV yêu cầu tự trình bày bài giải vào vở cá nhân. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV mời 3 HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, quy tắc tìm số bị trừ, quy tắc tìm số trừ. - Mỗi cột GV yêu cầu HS trình bày kết quả và nêu cách tính trong trường hợp đó.
- GV nhận xét, chữa bài. C. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng hai số. - Phát triển khả năng quan sát, nhận xét, khái quát hoá. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5: - GV cho HS quan sát "tháp số để nhận ra quy luật. - GV cho HS thảo luận nhóm, sau đó mời 1-2 bạn nêu quy luật.
- GV mời 1 vài HS trình bày kết quả. - Từ bài tập này, GV có thể khai thác thành các bài tập tương tự bằng cách thay các số đã cho bằng các số khác sao cho đảm bảo là các phép cộng trong phạm vi đã học. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Làm các bài tập trong SBT. + Đọc và xem trước các bài tập Tiết 2 – Luyện tập |
- Kết quả: a) Báo, sư tử, hổ, gấu trắng Bắc Cực. b)
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - Kết quả: a) Có: 86kg < 155kg < 167kg < 250 kg. Báo, sư tử, hổ, gấu trắng Bắc Cực. b) 432 = 400 + 30 + 2 728 = 700 + 20 + 8 669 = 600 + 60 + 9 - HS chú ý, chỉnh sửa.
- Kết quả:
- Kết quả: Trường Tiểu học Lê Lợi có số học sinh là: 563 + 29 = 592 (học sinh) Đáp số: 592 học sinh.
+ Câu a: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + Câu b: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Kết quả: a)
b)
- HS tập trung quan, sát lăng nghe, sau đó thảo luận nhóm để tìm ra quy luật của tháp. - HS giơ tay nêu quy luật: Tổng 2 viên gạch liên tiếp ở tầng dưới = viên gạch ở tầng trên (chung cạnh 2 viên gạch đó): 9 + 9 = 18, 18 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 9, 9 + 8 = 17:17 ở ở trên và chính giữa hai ô có số 9 và số 8; 18 + 17 = 35; 35 ở ở trên và chính giữa hai ở có số 18 và số 17, Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - Kết quả: |
-------------- Còn tiếp ---------------
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn