Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bản mới nhất bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài 1. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS chia lớp thành 4 nhóm và thi giải câu đố, nhóm nào trả lời nhanh và chính xác nhiều câu đố hơn thì giành chiến thắng.
10 câu đố như sau:
STT |
Câu đố |
1 |
Mình đen mặc áo da sồi |
2 |
Da trâu đầu rắn, chân ngắn cổ dài |
3 |
Bằng cái nồi rang. |
4 |
Chẳng ai biết mặt ra sao |
5 |
Cong cong như thể cây cung |
6 |
Trái gì tròn tựa trái cà Trong ruột nóng bỏng, ngoài da lạnh dần? |
7 |
Lúc là mây trắng nhẹ trôi |
8 |
Cái gì một cặp song sinh |
9 |
Lúc trẻ mình đen mượt mà |
10 |
Hoa gì nhỏ nhỏ |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và cùng tham gia giải các câu đố.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS của mỗi nhóm trình bày đáp án trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
STT |
Câu đố |
Đáp án |
1 |
Mình đen mặc áo da sồi |
Con cóc |
2 |
Da trâu đầu rắn, chân ngắn cổ dài |
Con rùa |
3 |
Bằng cái nồi rang. |
Mặt trời |
4 |
Chẳng ai biết mặt ra sao |
Sấm |
5 |
Cong cong như thể cây cung |
Cầu vồng |
6 |
Trái gì tròn tựa trái cà Trong ruột nóng bỏng, ngoài da lạnh dần? |
Trái đất |
7 |
Lúc là mây trắng nhẹ trôi |
Nước |
8 |
Cái gì một cặp song sinh |
Đôi mắt |
9 |
Lúc trẻ mình đen mượt mà |
Mái tóc |
10 |
Hoa gì nhỏ nhỏ |
Hoa đào |
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng: “Tiếng Việt của chúng ta rất giàu. Tiếng Việt của chúng ta rất đẹp”. Tiếng Việt rất đa dạng phong phú, khi muốn tăng tính biểu cảm cho lời nói hay bài viết, chúng ta thường sử dụng những từ tượng thanh và tượng hình. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau củng cố kiến thức về từ tượng thanh, từ tượng hình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về từ tượng thanh, từ tượng hình Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học về từ tượng thanh, từ tượng hình, trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm và tác dụng của từ tượng thanh. - Trình bày đặc điểm và tác dụng từ tượng hình. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung: + Trình bày đặc điểm và tác dụng của từ tượng thanh. + Trình bày đặc điểm và tác dụng từ tượng hình. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức bài học Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: + Xác định từ tượng thanh trong đoạn văn dưới đây: Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. (Lão Hạc) + Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ. + Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau. Chỉ ra cái hay của việc sử dụng các từ đó. Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh.
Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Nhảy trên đường vàng... Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 3: Tổng kết Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tổng kết, rút ra lưu ý khi sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, rút ra lưu ý khi sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại 1 – 2 HS trình bày lưu ý khi sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
1. Hiểu biết chung về từ tượng thanh, từ tượng hình a. Đặc điểm và tác dụng của từ tượng thanh - Đặc điểm: là các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh của con người. - Tác dụng: mang lại sự biểu đạt âm thanh một cách sinh động, cụ thể, phong phú, giúp câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn, giúp sự vật hiện lên thật tự nhiên, sống động, nhiều sắc thái. b. Đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình - Đặc điểm: là các từ mô phỏng theo hình dáng, trạng thái của sự vật. - Tác dụng: mang lại sự biểu đạt hình dáng, trạng thái một cách sinh động, cụ thể, phong phú, giúp câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn, giúp sự vật hiện lên thật tự nhiên, sống động, nhiều sắc thái.
2. Nhắc lại kiến thức bài học a. Từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn là: - Từ tượng thanh: tru tréo, xôn xao. - Từ tượng hình: xồng xộc, rũ rượi, xộc xệch, mải mốt, vật vã. b. Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng thanh tả tiếng cười: - Ha hả: cười thành tiếng rất to, rất sảng khoái. - Hì hì: cười tiếng nhỏ có ý giữ thái độ. - Hô hố: cười to, có vẻ thô lỗ. - Hơ hớ: cười thoải mái vui vẻ, không che đậy, giữ gìn. c. Các từ tượng hình trong đoạn thơ và cái hay là: - Các từ tượng hình: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh. - Cái hay: + Các từ tượng hình làm cho câu thơ trở nên gợi hình, gợi cảm và giàu giá trị biểu đạt hơn. + Nhấn mạnh vẻ đẹp nhanh nhẹn, đáng yêu, hồn nhiên của chú bé Lượm trên đường đi giao liên.
3. Tổng kết - Đa số từ tượng thanh, từ tượng hình là từ láy, nhưng không phải tất cả các từ láy đều là từ tượng thanh hoặc từ tượng hình. Đôi khi chúng có thể không phải là từ láy. - Không nên quá lạm dụng 2 loại từ này vì sẽ ảnh hưởng đến nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm. |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 CTST, giáo án buổi chiều Ngữ văn 8 chân trời bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài, giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài