Tải giáo án dạy thêm (giáo án buổi 2) Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bản mới nhất bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài 3. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung
Năng lực đặc thù
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu học sinh chia lớp thành 3 nhóm và chơi trò chơi đuổi hình bắt từ Hán Việt thông qua những hình ảnh được trình chiếu.
- GV cử 1 HS làm thư ký và ghi lại số đáp án đúng của mỗi nhóm.
- Các nhóm dành quyền trả lời bằng cách dơ tay và đọc to tên nhóm. Nhóm nào trả lời nhanh và nhiều đáp án đúng nhất sẽ giành chiến thắng.
GV trình chiếu những hình ảnh sau:
STT |
Hình ảnh |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
|
8 |
|
9 |
|
10 |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và thảo luận nhóm để trả lời câu đố.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS của mỗi nhóm trình bày đáp án trước lớp.
- GV yêu cầu các HS nhóm khác lắng nghe, nếu nhóm trả lời sai thì các nhóm khác được giành quyền trả lời.
STT |
Đáp án |
1 |
Trường giang |
2 |
Thảo mộc |
3 |
Phi trường |
4 |
Quốc kì |
5 |
Hoàng đế |
6 |
Nhi đồng |
7 |
Bạch mã |
8 |
Đại lộ |
9 |
Vu quy |
10 |
Cổ tích |
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Đối với người Việt sau 1000 năm Bắc thuộc, văn hóa Hán xâm nhập và chi phối sinh hoạt xã hội người Việt khá sâu đậm. Về mặt ngôn ngữ, tuy người Việt vẫn nói tiếng Việt nhưng tiếng Hán, nhất là trong những phạm vi triết học, chính trị, và kỹ thuật được người Việt vay mượn rất nhiều. Từ Hán Việt đã góp phần làm phong phú vốn từ của tiếng Việt, phần thì bổ túc cho những từ ngữ không có trong tiếng Việt, ngoài ra gia tăng ngữ nghĩa thêm tinh tế cho dù có sẵn những chữ thuần Việt song hành. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau củng cố kiến thức về yếu tố Hán Việt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Hiểu biết chung về yếu tố Hán Việt Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học về yếu tố Hán Việt và trả lời câu hỏi. - Trình bày khái niệm, đặc điểm của từ Hán Việt. - Tìm những từ ghép có chứa yếu tố Hán Việt. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày các nội dung: + Trình bày khái niệm, đặc điểm của từ Hán Việt. + Tìm ít nhất 10 từ ghép có chứa yếu tố Hán Việt. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Nhắc lại kiến thức bài học Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS chia làm 3 nhóm. - GV yêu HS trả lời những câu hỏi sau: + Nhóm 1: Tìm ít nhất 5 từ Hán Việt hoặc từ chứa yếu tố Hán Việt miêu tả con người, sự vật hoặc cảnh vật. + Nhóm 2: Tìm từ có yếu tố Hán Việt tương ứng sau đây * Gian với nghĩa là lừa dối. * Gian với nghĩa là ở giữa, khoảng cách. * Gian với nghĩa là khó khăn, vất vả. + Nhóm 3: Giải thích nghĩa của những từ “cảnh giới” được in đậm trong những câu văn sau đây. * Vẫn là một người sống xuất thần trong một cảnh giới (1) khác với vạn vật khác còn nguyên hình tướng. * Hổ đã khôn ngoan chọn hướng ngược gió để tiến lại gần, nhưng vẫn không thoát khỏi đôi mắt tinh tường của con khỉ đang làm nhiệm vụ cảnh giới (2). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS của mỗi nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các thành viên còn lại trong lớp lắng nghe, nhận xét (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 3: Tổng kết Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tổng kết, rút ra lưu ý khi sử dụng yếu tố Hán Việt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, rút ra lưu ý khi sử dụng yếu tố Hán Việt. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày lưu ý khi sử dụng yếu tố Hán Việt. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
1. Hiểu biết chung về yếu tố Hán Việt a. Khái niệm, đặc điểm của từ Hán Việt - Khái niệm từ Hán Việt: là từ mượn tiếng Hán, có nghĩa gốc của tiếng Hán nhưng được ghi lại bằng chữ cái Latinh và đọc theo âm đọc tiếng Việt. - Đặc điểm: + Mang sắc thái nghĩa: từ Hán Việt sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát sự vật sự việc. + Mang sắc thái biểu cảm: từ Hán Việt thể hiện cảm xúc, sử dụng từ Hán Việt để giảm hoặc tăng sắc thái biểu cảm, thể hiện sự trang trọng, lịch sự. + Mang sắc thái phong cách: từ Hán Việt riêng biệt được dùng trong các lĩnh vực khoa học, chính luận, hành chính. Còn từ tiếng Việt có sắc thái đơn giản và đời thường hơn. b. Những từ ghép có chứa yếu tố Hán Việt Hữu ích, hữu hình, tha hóa, chuyển hóa, biến hình, bất biến, tai biến, biến cố, gia vị, gia tăng, gia đình, gia truyền, quốc gia, quốc bảo.
2. Nhắc lại kiến thức bài học a. Từ Hán Việt hoặc từ chứa yếu tố Hán Việt miêu tả con người, sự vật hoặc cảnh vật Bất tận, cập kê, vô tận, trùng điệp, cái thế, thiên tài, vị tha, bao dung, huyền diệu, vi diệu, đặc biệt, vô thường, quang minh,… b. Từ có yếu tố Hán Việt - Gian với nghĩa là lừa giối: gian xảo, gian trá, gian manh, kẻ gian,… - Gian với nghĩa là ở giữa, khoảng cách, một phạm vi nhất định: không gian, thời gian, gian nhà, dân gian, thế gian, trần gian, trung gian,… - Gian với nghĩa là khó khăn, vất vả: gian truân, gian nan, gian khổ, gian khó, gian nguy,… c. Giải thích nghĩa của những từ “cảnh giới” được in đậm * Cảnh giới (1): giống như một vạch phân chia cao thấp, phân chia những thế giới khác nhau. * Cảnh giới (2): tuần tra, canh phòng phía ngoài, kịp thời báo cáo với trung tâm để có biện pháp ứng phó nhanh chóng, phù hợp.
3. Tổng kết - Nói viết đúng các từ gần âm Từ Hán Việt với từ thuần Việt. - Cần hiểu đúng nghĩa của từ Hán Việt. - Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: lựa chọn từ để phù hợp với thái độ của mình với người nói, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Không lạm dụng từ Hán Việt, nhưng nếu sử dụng đúng từ Hán Việt trong tác phẩm văn học hoặc trong các tình huống giao tiếp sẽ mang lại giá trị nghệ thuật. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 CTST, giáo án buổi chiều Ngữ văn 8 chân trời bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài, giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài: Ôn tập thực hành tiếng việt bài