1. Chơi trò chơi "ghép thẻ".
Thi đua nhau ghép các cặp thẻ cho thích hợp
2. Đọc kĩ nội dung sai và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (Sgk)
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2 $m^{3}$ = ......$dm^{3}$ 2$m^{3}$= ........ $cm^{3}$
2$dm^{3}$ = .......$m^{3}$ 2$cm^{3}$ = ........$m^{3}$
Trả lời:
2 $m^{3}$ = 2000$dm^{3}$ 2$m^{3}$= 20000000 $cm^{3}$
2$dm^{3}$ = 0,002$m^{3}$ 2$cm^{3}$ = 0,000002$m^{3}$
Câu 1 trang 48 sách VNEN toán 5
Đọc các số đo thể tích: 31$m^{3}$; 507$m^{3}$; $\frac{7}{8}$$m^{3}$; 0,123$m^{3}$
Trả lời:
Viết | Đọc |
31$m^{3}$ | Ba mươi mốt mét khối |
507$m^{3}$ | Năm trăm linh bảy mét khối |
$\frac{7}{8}$$m^{3}$ | Bảy phần tám mét khối |
0,123$m^{3}$ | Không phẩy một trăm hai mươi ba mét khối |
Câu 2 trang 49 sách VNEN toán 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1$m^{3}$ = ........$dm^{3}$ 209$m^{3}$ = ..........$dm^{3}$
34,6$m^{3}$ =........$dm^{3}$ $\frac{2}{5}$$m^{3}$= ..........$dm^{3}$
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1$dm^{3}$= .......$m^{3}$ 2,643$dm^{3}$= ...........$m^{3}$
$\frac{5}{8}$$dm^{3}$= ...........$cm^{3}$ 51,17$m^{3}$= .............$cm^{3}$
Trả lời:
a.
1$m^{3}$ = 1000 $dm^{3}$ 209$m^{3}$ = 209000 $dm^{3}$
34,6$m^{3}$ = 34600 $dm^{3}$ $\frac{2}{5}$$m^{3}$= $\frac{2}{5}$ x 1000 = 400 $dm^{3}$
b.
1$dm^{3}$= 1000$cm^{3}$ 2,643$dm^{3}$= 2643$cm^{3}$
$\frac{5}{8}$$dm^{3}$= 625000$cm^{3}$ 51,17$m^{3}$= 51170000$cm^{3}$
Câu 1 trang 49 sách VNEN toán 5
Hỏi người lớn bể nước nhà em có thể tích bao nhiêu mét khối?
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Bể nước nhà em là bể 2000 lít tương ứng với 2$m^{3}$ nước.
Câu 2 trang 49 sách VNEN toán 5
Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 4dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 5dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1$dm^{3}$ để đầy cái hộp đó?
Trả lời:
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng bìa là:
V = 4 x 4 x 5 = 80 ($dm^{3}$)
Vậy để đầy cái hộp đó, ta có thể xếp được số hình lập phương là:
80 : 1 = 80 (hình lập phương)
Đáp số: 80 hình lập phương