1. Xem tranh, nói với các bạn trong nhóm (SGK/3).
Trả lời:
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau: Chuyện một khu vườn nhỏ
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải thích: săm soi, cầu viện
4. Cùng luyện đọc
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
Câu 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
Câu 3: Thu mời bạn lên ban công nhà mình để làm gì?
Câu 4: Em hiểu câu “Đất lành chim đậu” ý nói gì? Chọn ý đúng để trả lời:
a. Nơi đất lành thì chim chóc mới về làm tổ.
b. Nơi tốt đẹp, thanh bình, có nhiều người đến làm ăn, sinh sông.
c. Nơi có chim đậu là nơi đất lành.
Trả lời:
1. Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn vườn cây và nghe ông giảng về từng loài cây.
2. Đặc điểm nổi bật của mỗi loại cây nhà Thu: Cây quỳnh giữ được nước nhờ lá dày; cây hoa ti gôn leo trèo và thò những cái râu mà ngọ nguậy theo gió; cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn chắc; cây đa Ân Độ liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt và xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to khi đủ lớn.
3. Thu mời bạn lên ban công nhà mình để bạn xác nhận ban công nhà mình là vườn.
4. Em hiểu "đất lành chim đậu" ý nói là: b. Nơi tốt đẹp, thanh bình, có nhiều người đến làm ăn, sinh sống.
6. Tìm hiểu về đại từ xưng hô
Câu 1: Điền các từ xưng hô được in đậm dưới đây vào cột thích hợp trong phiếu học tập
Ngày xưa, có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo.
Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Trả lời:
Từ người nói dùng để tự chỉ mình | Từ người nói dùng để chỉ người nghe | Từ chỉ người hay vật được người nói nhắc tới |
chúng tôi, ta | chị, chị, các ngươi | chúng |
Câu 2: Cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn truyện trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
Trả lời:
Cách xưng hô của Cơm và Hơ Bia đã thể hiện thái độ:
Câu 3: Viết vào phiếu học tập những từ em dùng đê xưng hô:
Trả lời:
Đối tượng giao tiếp | Từ người nói dùng để chỉ mình | Từ người nói dùng để chỉ người nghe |
Với thầy, cô | em, trò, con | thầy, cô |
Với bố, mẹ | con | bố, mẹ, ba, tía, má, u, bầm, cha |
Với anh, chị, em | với anh, chị: em (hoặc tên mình) với em: chị (anh) | Với anh, chị: anh, chị, anh cả, anh hai, chị hai, chị ba Với em: em (hoặc kêu tên riêng của em). |
Với bạn bè | tớ, mình, bạn (tên riêng của mình) | bạn, cậu, đằng ấy (hoặc tên của bạn ấy) |
Câu 1: Trang 112 sách VNEN tiếng việt 5
Tìm các đại từ xưng hô trong đoạn truyện sau và viết vào vở:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:
- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !
Rùa đáp:
- Anh đừng giểu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn !
Thỏ ngạc nhiên:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Trả lời:
Những đại từ xưng hô trong đoạn truyện trên là:
Câu 2: Trang 112 sách VNEN tiếng việt 5
Nhận xét thái độ, tình cảm của các nhân vật trong đoạn truyện ở bài tập 1 thể hiện qua đại từ xưng hô và viết vào phiếu học tập
Trả lời:
Nhân vật | Đại từ | Thái độ |
Rùa | Tự xưng: Tôi | Tự trọng |
Gọi thỏ: Anh | Lịch sự và đúng mực trong ứng xử với người đối thoại | |
Thỏ | Tự xưng: Ta | Kiêu căng, tự đắc |
Gọi rùa: Chú em | Coi thường, không tôn trọng người đối thoại |
Câu 3: Trang 113 sách VNEN tiếng việt 5
Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn: .
- .... và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời”. Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- ..... cũng từng bay qua cái trụ đó. ..... cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà ..... thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Trả lời:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời”. Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- Tôi cũng từng bay qua cái trụ đó. Nó cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà chúng ta thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Câu 4: Trang 113 sách VNEN tiếng việt 5
Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: Luật bảo vệ môi trường
Trả lời:
Điều 3, khoản 3
"Hoạt động bảo vệ môi trường" là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó với các sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học.
Sự cố: sự việc hoặc hiện tượng bất thường và không hay xảy ra trong một quá trình hoạt động.
Câu 5: Trang 114 sách VNEN tiếng việt 5
Chơi trò chơi: Thi tìm nhanh từ ngữ chứa tiếng có trong bảng
a.
lắm | lấm | lương | lửa |
nắm | nấm | nương | nửa |
b.
trăn | dân | răn | lượn |
trăng | dâng | răng | lượng |
Trả lời:
Những từ ngữ có tiếng chứa trong bảng a là:
lắm: đẹp lắm, lắm điều, lắm của, sợ lắm
nắm: nắm đấm, nắm tay, nắm cơm, nắm vững
lấm: lấm bùn, lấm tấm, lấm la lấm lét...
nấm: nấm mồ, nấm hương,, nấm rơm, nấm trắng...
lương: lương khô, lương thực, quân lương, lương y, lương tri, lương tâm, lương thiện...
nương: nương rẫy, nương tựa, nương tử, nương nhờ,,,
lửa: củi lửa, lửa tình, khói lửa...
nửa: nửa chừng, nửa vời, nửa đêm, nửa đời...
lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận…
Những từ ngữ chứa tiếng có trong bảng b là:
trăn: trăn tinh, con trăn, trăn trở,,,
trăng: trăng hoa, trăng tròn, trăng khuyết, trăng non, trăng gió...
dân: dân quân, nhân dân, dân chúng, dân công, dân quê, dân dã, dân chủ, quốc dân...
dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng tặng...
răn: răn dạy, răn đe, khuyên răn...
răng: hàm răng, răng hàm, răng cửa, răng sữa, răng sâu...
lượn: lượn lờ, bay lượn, chao lượn....
lượng: lượng sức, lượng giác, độ lượng, trọng lượng...
Câu 6: Trang 114 sách VNEN tiếng việt 5
Thi tìm từ nhanh:
a. Các từ láy âm đầu n
b. các từ gợi cảm âm thanh có âm cuối ng
Trả lời:
a. Các từ láy có âm đầu "n" là: nô nức, náo nức, năn nỉ, nao núng, não nùng, não nề, non nớt, non nớt, nằng nặc, nôn nao, nết na, nặng nề, nức nở, nấn ná...
b. Các từ gợi tả âm thanh có âm cuối "ng" là: đùng đùng, sang sảng, leng keng, loảng xoảng, oong coong, boong boong, ăng ẳng, oang oảng....
Hỏi người thân về cách trồng và chăm sóc cây ăn quả hoặc cây hoa
Trả lời:
Cách trồng cây cam:
Cách chăm sóc: