Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Biết cách tìm và tìm được thừa số trong một tích, số bị chia, số chia (dựa vào mối
quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính).
- Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến việc tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia, HS được rèn luyện năng lực tự
duy lập luận toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, bảng con..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||
TIẾT 1: TÌM THỪA SỐ TRONG MỘT TÍCH | |||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV có thể tổ chức cho HS chơi “Kết bạn” - GV chia lớp thành hai đội, cho HS viết phép nhân và phép chia (trong bảng đã học). + Đội A: viết phép nhân; + Đội B: viết phép chia. - Theo hiệu lệnh của GV, các em đội A kết với các em đội B tương ứng. Nhóm nào kết xong trước nhất đứng lên trước lớp thắng cuộc. - GV giữ lại 3 bảng, ví dụ:
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài học mới: "Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia" (GV đọc và viết) B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số chưa biết, thừa số đã biết và tích đã cho, từ đó biết cách tìm thừa số chưa biết trong một tích (bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết); - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. b. Cách tiến hành: - GV cho HS đọc kiến thức mục Khám phá: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm hiểu đề, xác định yêu cầu bài toán. (bài toán cho gì? hỏi gì?) - GV yêu cầu các nhóm thực hiện, viết phép tính tìm số quả táo đỏ ra bảng con: 6 : 3 = 2 - Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS phát hiện ra phép tính ? × 3 = 6 - GV cho HS phân tích các thành phần trong phép nhân trên. (Trong phép nhân trên, "?" được gọi là gì?3 được gọi là gì? 6 được gọi là gì?) (GV lưu ý và nhấn mạnh cho HS "?" là thừa số cần tìm). - Từ cách tìm số lít nước ở một ca: 6 : 3 = 2 (l), GV đặt câu hỏi: "Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm như thế nào?" GV giúp HS nêu ra quy tắc: "Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia." B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Luyện tập, vận dụng kiến thức tìm thừa số trong một tích vào giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV cho HS đọc, tìm hiểu đề BT1. - GV gọi một học sinh nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết (sau đó GV phân tích ví dụ mẫu). - GV cho HS suy nghĩ, hoạt động cặp đôi, yêu cầu tìm được thừa số chưa biết trong một tích (theo mẫu) để hoàn thành BT1. - GV mời đại diện 4HS trình bày câu trả lời.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV cho HS quan sát bảng, đọc, tìm hiểu, phân tích đề, định hướng cách làm. - GV yêu cầu HS tự nhẩm lại cách tìm thừa số chưa biết trong 1 tích để hoàn thành bảng BT2 vào vở cá nhân. (chỉ cần nêu, viết thừa số cần tìm được thích hợp ở ô có dấu "?" trong bảng). - Mỗi cột GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. (GV đặt câu hỏi thêm cho HS: "Vì sao em tìm được thừa số đó?") - GV cho lớp chữa bài. GV tuyên dương các bạn làm nhanh và đúng.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi: “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. - GV yêu 2 HS trình bày lời giải.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Học thuộc quy tắc tìm thừa số chưa biết trong phép nhân + Làm các bài tập trong SBT. + Đọc và xem trước các bài tập Tiết 2 – Tìm số bị chia, số chia. |
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và hiểu luật chơi và tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV.
- HS ghi vở, sau đó đồng thanh nhắc lại.
- HS giơ tay đọc đề. Lớp quan sát, chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm xác định được yêu cầu bài toán.
- Các nhóm thực hiện viết kết quả vào bảng nhóm. - HS chú ý lắng nghe, nhận xét. - HS có thể thảo luận nhóm đôi, giơ tay trình bày câu trả lời: ? được gọi là thừa số chưa biết, 3 được thừa số, 6 được gọi là tích.
- HS thảo luận nhóm, giơ tay trình bày câu trả lời.
- HS ghi vở cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS giơ tay đọc đề. Lớp quan sát, chú ý lắng nghe. - HS thực hiện hoàn thành BT. - Kết quả: a) 7 4 = 28 b) 4 3 = 21 c) 6 4 = 24
- HS giơ tay đọc đề - Hs tự thực hiện vào vở cá nhân. - HS giơ tay trình bày kết quả - Kết quả
- HS thảo luận nhóm xác định được yêu cầu bài toán. - HS tự nháp, sau đó trình bày bài giải vào vở. - Kết quả: Số người ở mỗi ca-bin là: 30 : 5 = 6 (người) Đáp số: 6 người.
- HS chú ý lắng nghe, và rút kinh nghiệm.
|
----------------- Còn tiếp -----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác