Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 KNTT bài 2: Động năng. Thế năng

Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 2: Động năng. Thế năng KHTN 9 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng và tốc độ của vật.         
  • B. Khối lượng và độ cao của vật.
  • C. Tốc độ và hình dạng của vật.
  • D. Độ cao và hình dạng của vật.

Câu 2: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

  • A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
  • B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
  • C. Máy bay đang bay.
  • D. Viên đạn đang bay.

Câu 3: Đơn vị đo của thế năng trọng trường là gì?

  • A. Niuton (N).
  • B. Jun (J).
  • C. Kilôgam (kg).
  • D. Mét trên giây bình phương (m/s).

Câu 4: Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì

  • A. thế năng vật càng lớn.
  • B. động năng vật càng lớn.
  • C. thế năng vật càng nhỏ.
  • D. động năng vật càng nhỏ.

Câu 5: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

  • A. Chiếc máy bay đang bay trên cao
  • B. Em bé đang ngồi trên xích đu
  • C. Ô tô đang đậu trong bến xe
  • D. Con chim bay lượn trên bầu trời

Câu 6: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

  • A. Viên đạn đang bay.
  • B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
  • C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
  • D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. 

2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Động năng của một ô tô thay đổi như thế nào khi tốc độ của nó tăng lên gấp đôi?

  • A. Động năng tăng gấp đôi.
  • B. Động năng tăng gấp bốn lần.
  • C. Động năng giảm hai lần.
  • D. Động năng không đổi.

Câu 2: Trong những vật sau, cho biết vật nào có động năng lớn nhất?

  • A. Quả bóng đang bay tới rổ 
  • B. Ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc 
  • C. Viên bi đang lăn trên sàn 
  • D. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời 

Câu 3: Nếu tốc độ của một vật tăng lên gấp ba lần thì động năng của vật sẽ thay đổi

như thế nào?

  • A. Tăng gấp ba lần. 
  • B. Tăng gấp chín lần. 
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm đi một nửa 

Câu 4: Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi

  • A. chuyển động thẳng đều.
  • B. chuyển động tròn đều.
  • C. chuyển động cong đều.
  • D. chuyển động biến đổi đều.

Câu 5: Hai vật đặc cùng làm bằng nhôm, vật A có khối lượng lớn hơn vật B. Cả hai vật cùng rơi xuống từ một độ cao như nhau. Thế năng trọng trường của vật nào lớn hơn?

  • A. Vật A.
  • B. Vật B.
  • C. Thế năng trọng trường của hai vật bằng nhau.
  • D. Không so sánh được.

Câu 6: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng trọng trường của vật thức nhất so với vật thứ hai là

  • A. bằng hai lần vật thứ hai. 
  • B. bằng một nửa vật thứ hai. 
  • C. bằng vật thứ hai. 
  • D. bằng 1/4 vật thứ hai.

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Một vật có khối lượng 3 kg ở độ cao 4 m so với mặt đất. Hỏi thế năng trọng trường của vật là bao nhiêu?

  • A. 120 J.
  • B. 30 J.
  • C. 60 J.
  • D. 12 J.

Câu 2: Một máy bay có khối lượng 200 tấn đang bay với tốc độ ổn định 720 km/h ở độ cao 10 km so với mặt đất. Chọn gốc thế năng ở mặt đất, động năng và thế năng trọng trường của máy bay lần lượt là: 

  • A. 4.109 J; 2.1010 J
  • B. 5,2.1010J; 2.107 J
  • C. 4.109 J; 2.107 J  
  • D. 5,2.1010J; 2.1010 J

Câu 3: Thế năng trọng trường của vật trong trường hợp nào sau đây là nhỏ nhất?

  • A. Vật A có khối lượng 2kg được giữ yên ở độ cao 3m so với mặt đất 
  • B. Vật B có khối lượng 2 kg đang chuyển động ở tốc độ 5 m/s ở độ cao 3m so với mặt đất 
  • C. Vật C có khối lượng 1 kg đang chuyển động ở tốc độ 10 m/s ở độ cao 3m so với mặt đất 
  • D. Vật D có khối lượng 3 kg được giữ yên ở độ cao 2m so với mặt đất 

Câu 4: Tại Sea Game lần thứ 30, vận động viên cử tạ Vương Thị Huyền giành được huy chương vàng ở hạng 45kg nữ, trong khi cô ấy nâng tạ từ sàn lên và qua đầu thì

  • A. thế năng hấp dẫn của tạ tăng dần.                       
  • B. thế năng hấp dẫn của tạ giảm dần.
  • C. thế năng hấp dẫn của tạ không thay đổi.    
  • D. thế năng hấp dẫn của tạ có lúc tăng, có lúc giảm.

Câu 5: Vật có động năng lớn nhất là: 

  • A. Một viên đạn có khối lượng 20 g đang bay ở tốc độ 300 m/s.
  • B. Một khúc gỗ có khối lượng 10 kg đang trôi trên sông ở tốc độ 3,6 km/h.
  • C. Một vận động viên có khối lượng 65 kg đang đi xe đạp ở tốc độ 18 km/h.
  • D. Một quả bóng có khối lượng 0,3 kg đang di chuyển với tốc độ 10,8 km/h

4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một viên đạn khối lượng m = 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng

  • A. 900 N.
  • B. 200 N. 
  • C. 650 N.
  • D. 400 N.

Câu 2: Hòn đá có khối lượng m=50g được ném thẳng đứng lên với vận tốc v0=20m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng ¼ động năng khi vật có độ cao

  • A.16m.
  • B. 5m.
  • C. 4m.
  • D. 20m.

Câu 3: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng:

  • A. 10 m.
  • B. 20 m.
  • C. 15 m.
  • D. 5 m.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài 2: Động năng. Thế năng, Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài 2: Động năng. Thế năng, Câu hỏi trắc nghiệm bài 2: Động năng. Thế năng KHTN 9 Kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net