Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 KNTT bài 31: Protein

Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 31: Protein KHTN 9 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Loại thực phẩm chứa nhiều protein (chất đạm) nhất là

  • A. thịt, cá, tôm.
  • B. rau, củ, quả.
  • C. bánh kẹo.
  • D. nước ngọt.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai:

  • A. Các protein đều chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen
  • B. Protein có ở mọi bộ phận cơ thể của người, động vật, thực vật như trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân lá, quả, hạt,…
  • C. Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein thủy phân tạo ra các amino acid.
  • D. Tất cả protein đông tụ khi đun nóng hoặc cho thêm một số hóa chất

Câu 3: Liên kết peptide có trong hợp chất 

  • A. carbohydrate
  • B. chất béo
  • C. amine
  • D. protein

Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi cho giấm hoặc chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành là:

  • A. sữa bò và sữa đậu nành bị vón cục
  • B. sữa bò và sữa đậu nành hòa tan vào nhau
  • C. sữa bò và sữa đậu nành bị chuyển sang màu đỏ
  • D. có bọt khí xuất hiện

Câu 5: Chọn nhận xét đúng:

  • A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
  • B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid giống nhau tạo nên.
  • C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên
  • D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử aminoacetic acid tạo nên

Câu 6: Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố

  • A. sulfur.
  • B. iron.
  • C. chlorine.
  • D. nitrogen

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
  • B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptide.
  • C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid, base hoặc enzim.
  • D. Protein có phản ứng màu biure.

Câu 8: Mắt xích trong phân tử protein là

  • A. Ethane.
  • B. Amino Acid.
  • C. Glucose.
  • D. Cellulose.

2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X sản phẩm tạo ra có khí nitrogen. Chất X có thể là

  • A. tinh bột.
  • B. saccharose.
  • C. PVC.
  • D. protein.

Câu 2: Protein không có vai trò nào sau đây?

  • A. Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và bảo vệ cơ thể
  • B. Là thành phần cấu tạo nên chất xúc tác
  • C. Là thành phần cấu tạo nên các hormone điều hòa quá trình trao đổi chất
  • D. Bảo vệ các bào quan thông qua khả năng thực bào

Câu 3: Cấu tạo của chất nào sau đây không chứa liên kết peptide trong phân tử?

  • A. Tơ tằm
  • B. Lipid
  • C. Mạng nhện
  • D. Tóc

Câu 4: Điểm giống nhau giữa protein và carboxylic acid là?

  • A. Đều có các nguyên tố C, H, O và phân tử có nhóm – COOH
  • B. Đều có các nguyên tố C, H, O
  • C. Đều có các nguyên tố C, H, N
  • D. Đều có các nguyên tố C, H, N và phân tử có nhóm -COOH

Câu 5: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều

  • A. Glucose
  • B. Chất đường
  • C. Chất bột
  • D. Protein

Câu 6: Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là:

  • A. Sự oxi hoá
  • B. Sự khử
  • C. Sự cháy
  • D. Sự đông tụ

Câu 7:  Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại...

(2) Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base, protein bị thủy phân sinh ra các amino acid.

(3) Khi đun nóng mạnh hoặc đốt cháy, protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi và có mùi khét.

(4) Ứng dụng chính của protein là làm thức ăn, ngoài ra protein còn có các ứng dụng khác trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mỹ nghệ (sừng, ngà) …

(5) Dấu hiệu để nhận biết protein là làm dung dịch iot đổi màu xanh.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Amino acid (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của amino acid là

  • A. C3H7O2N.
  • B. C4H9O2N.
  • C. C5H11O2N.
  • D. C6H13O2N.

Câu 2: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?

  • A. Bệnh gout
  • B. Bệnh mỡ máu
  • C. Bệnh tiểu đường
  • D. Bệnh đau dạ dày

Câu 3: Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Người ta có thể

  • A. Dùng phản ứng thủy phân
  • B. Dùng quỳ tím
  • C. Đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm
  • D. Gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ

4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucose, glycerol, ethanol, và lòng trắng trứng?

  • A. NaOH.
  • B. AgNO3/NH3.
  • C. Cu(OH)2.
  • D. HNO3.

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein A thì thu được 178 gam alanine. Nếu phân tử của A là 50000 thì số mắt xích alanine trong phân tử A là (biết Malanine = 89 g/mol)

  • A. 100
  • B. 200
  • C. 300
  • D. 400
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài 31: Protein, Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài 31: Protein, Câu hỏi trắc nghiệm bài 31: Protein KHTN 9 Kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net