Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 KNTT bài 38: Nucleic acid và gene

Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 38: Nucleic acid và gene KHTN 9 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử RNA?

  • A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song.
  • B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng.
  • C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử DNA.
  • D. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, C.

Câu 2: Loại nucleotide có ở RNA và không có ở DNA là: 

  • A. Adenine. 
  • B. Thymine.         
  • C. Cytosine.
  • D. Uracil.

Câu 3: Loại RNA nào dưới đây có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp?

  • A. tRNA.
  • B. mRNA.
  • C. rRNA.
  • D. Không có RNA nào.

Câu 4: Chức năng của DNA là

  • A. lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền.
  • B. truyền đạt thông tin di truyền.
  • C. mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền..
  • D. tham gia cấu trúc của NST.

Câu 5: Bốn loại đơn phân cấu tạo DNA có kí hiệu là

  • A. A, U, G, C.
  • B. A, T, G, C.
  • C. A, D, R, T.
  • D. U, R, D, C.

Câu 6: DNA có cấu trúc như thế nào?

  • A. Chuỗi xoắn kép.
  • B. Chuỗi xoắn đơn.
  • C. Chuỗi thẳng kép.
  • D. Chuỗi thẳng đơn.

Câu 7: Các nucleotide có khả năng liên kết theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bù trừ.
  • B. Nguyên tắc bổ sung.
  • C. Nguyên tắc loại trừ.
  • D. Nguyên tắc cộng hưởng.

2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của DNA dẫn đến hệ quả

  • A. A = C, G = T.
  • B. A + T = G + C.
  • C. A + G = T + C.
  • D. A + C + T = C + T + G.

Câu 2: Nếu trên một mạch đơn của phân tử DNA có trật tự là: 

– A – T – G – C – A –

Trật tự của đoạn mạch bổ sung tại vị trí đó là

  • A. – T – A – C – G – T –.
  • B. – T – A – C – A – T –.
  • C. – A - T – G – C – A –.
  • D. – A – C – G – T – A –.

Câu 3: Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen. Gene đó có số lượng nucleotide là

  • A. 1200.
  • B. 2400.
  • C. 3600.
  • D. 3120.

Câu 4: Một gene dài 4080Å, số lượng nucleotide của gene đó là

  • A. 2400.   
  • B. 4800.    
  • C. 1200.    
  • D. 4080.

Câu 5: Xác định tỉ lệ phần trăm nucleotide loại A trong phân tử DNA, biết DNA có G = 31,25%.

  • A. 31,25%.
  • B. 12,5%.
  • C. 18,75%.
  • D. 25%.

Câu 6: Một gene có chiều dài 5100Å, chu kỳ xoắn của gene là

  • A. 100 vòng.     
  • B. 250 vòng.     
  • C. 200 vòng.    
  • D. 150 vòng.

Câu 7: Một đoạn DNA có tổng số 1200 cặp nucleotide, chiều dài đoạn DNA này là

  • A. 5100 Å.
  • B. 4080 Å.
  • C. 2040 Å.
  • D. 1020 Å.

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Giả sử một đoạn DNA ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotide và số nucleotide loại A chiếm 15% tổng số nucleotide của đoạn đó. Trên mạch 1 của đoạn DNA có 150 số nucleotide loại T và có 450 số nucleotide G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gene D?

  • A. Trên mạch 1 có G/C = 2/3.
  • B. Trên mạch 2 có số nucleotide T= 250.
  • C. Trên mạch 2 có T = 2A.
  • D. Tổng số C nucleotide trên cả 2 mạch là 1000.

Câu 2: Một gene có 105 chu kì xoắn và có số nucleotide loại G chiếm 28%. Tổng số liên kết hydrogene của gene là

  • A. 1344.
  • B. 2688.
  • C. 357.
  • D. 2562.

Câu 3: Một phân tử DNA mạch kép có số nucleotide loại C chiếm 12% và trên mạch 1 của DNA có A = G = 20% tổng số nucleotide của mạch. Tỉ lệ các loại nucleotide A : T : G : C trên mạch 1 của DNA là:

  • A. 5 : 14 : 5 : 1.
  • B. 14 : 5 : 1 : 5.
  • C. 5 : 1 : 5 : 14.
  • D. 1 : 5 : 5 : 14.

Câu 4: Một DNA mạch kép có số nucleotide loại A chiếm 12%. Tỉ lệ (A+T)/(G+C) trên mạch 2 của gene là:

  • A. 3/25.
  • B. 6/19.
  • C. 9/16.
  • D. 3/7.

4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một gene có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gene có số nucleotide loại A = 4T; có G = 3T; có C = T. Tổng số liên kết hydrogen của gene là

  • A. 2200.                           
  • B. 2520.                             
  • C. 4400.                             
  • D. 1100.

Câu 2: Một gene có tổng số 4256 liên kết hydrogen. Trên mạch hai của gene có số nucleotide loại T bằng số nucleotide loại A; số nucleotide loại C gấp 2 lần số nucleotide loại T; số nucleotide loại G gấp 3 lần số nucleotide loại A. Số nucleotide loại T của gene là

  • A. 448.                              
  • B. 224.                               
  • C. 112.                               
  • D. 336.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài 38: Nucleic acid và gene, Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức bài 38: Nucleic acid và gene, Câu hỏi trắc nghiệm bài 38: Nucleic acid và gene KHTN 9 Kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net