A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hợp chất phenol đơn giản nhất có công thức là
A. C6H6OH.
B. C6H5OH.
C. C6H8O.
D. C6H6O6.
Câu 2. Chất nào dưới đây thuộc loại phenol?
Câu 3. Hợp chất carbonyl là
A. các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonate.
B. các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl.
C. các hợp chất vô cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonate.
D. các hợp chất vô cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl.
Câu 4. Công thức cấu tạo không phải của aldehyde là
A. H-CH=O.
B. O=CH-CH=O.
C. CH3-CO-CH3.
D. CH3-CH=O.
Câu 5. Oxi hóa alcohol nào dưới đây bằng CuO tạo thành sản phẩm có phản ứng iodoform?
A. CH3CCH2CH2OH.
B. CH3OH.
C. (CH3)2CCHCH2OH.
D. CH3CH2OH.
Câu 6. Sữa chua được lên men từ sữa bột, sữa bò, sữa dê,… Sữa chua tốt cho hệ tiêu hóa. Vị chua trong sữa chua tạo bởi acid nào sau đây ?
A. Formic acid.
B. Acetic acid.
C. Lactic acid.
D. Benzoic.
Câu 7. Tên gọi của hợp chất C2H5COOH là
A. formic acid.
B. propionic acid.
C. acetaldehyde.
D. acetic acid.
Câu 8. Chất nào sau đây không tác dụng được với acetic acid trong dung dịch?
A. NaOH.
B. CaCO3.
C. Na2O.
D. CuS.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch phenolate sodium phản ứng với khí CO2 lấy chất hữu cơ vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được phenolate sodium.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
C. Cho ethanol tác dụng với Na lấy chất rắn thu được hòa tan vào nước lại thu được ethanol.
D. Cho ethanol đi qua H2SO4 đặc ở 170oC tạo thành ankene.
Câu 10. Phát biểu không đúng khi nói về tính chất vật lí của phenol là
A. phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường.
B. tan tốt trong dung môi hữu cơ.
C. độc, có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da.
D. ở nhiệt độ cao, phenol không tan trong nước.
Câu 11. Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. nước Br2.
B. dung dịch NaOH.
C. Na kim loại
D. H2 (Ni, nung nóng).
Câu 12. Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzene) đều tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 13. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt hai chất sau?
A. I2 trong môi trường kiềm.
B. K2Cr2O7 trong môi trường acid.
C. Thuốc thử Tollens.
D. Cu(OH)2.
Câu 14. Chất nào sau đây phản ứng với LiAlH4 tạo ra sản phẩm là alcohol bậc 1?
A. CH3CH2COCH3.
B. CH3CH2CH2CH2CHO.
C. CH3CH2COCH2CH3.
D. CH3CH(CH3)CH2COOH.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai về tính chất của hợp chất carbonyl?
A. Aldehyde phản ứng được với nước bromine.
B. Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH-.
C. Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc.
D. Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4.
Câu 16. Cho sơ đồ các phản ứng:
A. CH3COOH, CH4, HCHO.
B. CH3CONa, CH4, C2H2
C. CH3COONa, CH4, HCHO
D. CH3COONa, CH3OH, HCHO
Câu 17. Cho sơ đồ các phản ứng:
Câu 18. Trung hoa 14,4 gam carboxylic acid đơn chức X, cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của X là
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C2H3COOH.
D. HCOOH.
Câu 19. Cho các chất sau: (1) C3H3, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO, (4) CH3COOH. Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (4), (3), (2), (1).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (3), (2), (4).
Câu 20. Tartaric acid có công thức cấu tạo như sau:
1 mol tartaric acid có khả năng phản ứng với 4 mol X. X có thể là chất nào trong số các chất sau?
A. Sodium.
B. Sodium hydroxide.
C. Sodium carbonate.
D. Sodium hydrogen carbonate.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
Benzene cumene phenol sodium phenoxide phenol
Câu 2. (2 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau: propan-1-ol (CH3CH2CH2OH), prop-1-en-3-ol (CH2CHCH2OH), propanal (CH3CH2CHO), propanone (CH3COCH3). Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 3 (1 điểm) Methanoic acid HCOOH có tên thường gọi là formic acid do nó tồn tại trong vòi đốt của con kiến (tên tiếng Latin của kiến là formica). Khi chúng ta bị kiến đốt, một dung dịch X chứa 50% thể tích methanoic acid từ vòi của con kiến sẽ được tiêm vào da của chúng ta. Một con kiến thông thường sẽ chứa 76 L dung dịch X.
a. Biết khối lượng riêng của methanoic acid là 1,22 g/cm3. Hãy xác định khối lượng methanoic acid có trong một con kiến
b. Một phương pháp đơn giản để làm giảm đau khi bị kiến đốt là sử dụng sodium hydrogencarbonate để trung hòa methanoic acid. Khi một con kiến đốt người, nó sẽ đẩy 80% số methanol acid trong cơ thể của nó sang người. Xác định lượng sodium hydrogen carbonate cần để trung hòa hết acid khi bị kiến đốt.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1. B | 2. D | 3. B | 4. C | 5. D |
6. C | 7. B | 8. D | 9. B | 10. D |
11. A | 12. B | 13. A | 14. B | 15. D |
16. C | 17. A | 18. C | 19. D | 20. A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||||||||||
Câu 1 (2 điểm) |
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ | |||||||||||||||||||||
Câu 2 (2 điểm) |
|
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ | ||||||||||||||||||||
Câu 3 (1 điểm) | a. Thể tích methanoic acid nguyên chất trong một con kiến là: 76.0,5 = 38 L Khối lượng methanoic acid có trong một con kiến là: 1,22.0,0038 = 0,0046 g b. HCOOH + NaHCO3 HCOONa + CO2 + H2O Số mol HCOOH là : 0,0046/46 = 0,0001 mol Khối lượng NaHCO3 cần dùng để trung hòa hết methanoic acid là: 0,0001.84 = 0,0084 g = 8,4 mg | 0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ |
CHỦ ĐỀ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Dẫn xuất Halogen – Alcohol - Phenol | Bài 21. Phenol | 2 | 1 | 4 |
|
|
|
|
| 6 | 1 | 3,5đ |
Hợp chất Carbonyl – Carboxylic Acid | Bài 23. Hợp chất carbonyl | 3 |
| 4 |
|
| 1 |
|
| 7 | 1 | 3,75đ |
Bài 24. Carboxylic acid | 3 |
| 4 |
|
|
|
| 1 | 7 | 1 | 2,75đ | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 20 | 3 |
10 điểm | |
Điểm số | 2đ | 2đ | 3đ | 0đ | 0đ | 2đ | 0đ | 1đ | 5đ | 5đ | ||
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % |
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL | TN | TL | TN | |||
Chương 5. Dẫn xuất Halogen – Alcohol - Phenol | 1 | 6 |
| |||
Bài 21. Phenol | Nhận biết
| - Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol - Nêu được tính chất vật lí của phenol - Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm – OH, phản ứng thế ở vòng thơm - Mô tả hiện tượng thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; giải thích được tính chất hóa học của phenol - Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá | 1 | 2 |
C1
| C1, 2 |
Thông hiểu |
| 4 | C9, 10, 11, 12 | |||
Chương 6. Hợp chất Carbonyl – Carboxylic Acid | 2 | 14 |
| |||
Bài 23. Hợp chất Carbonyl | Nhận biết | - Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone) - Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5), tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp - Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl - Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde, ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform - Mô tả hiện tượng thí nghiệm phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo iodoform từ acetone; giải thích tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định hợp chất có chứa nhóm CH3CO- - Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene |
| 3 | C3, 4, 5 | |
Thông hiểu |
| 4 | C13, 14, 15, 16 | |||
Vận dụng | 1 |
| C2 |
| ||
Bài 24. Carboxylic Acid | Nhận biết
| - Nêu được khái niệm về carboxylic acid - Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và một vài acid thường gặp theo tên thông thường - Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử acetic acid - Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của carboxylic acid - Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của carboxylic acid: Thể hiện tính acid (phản ứng với chất chỉ thị; phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng ester hóa - Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); giải thích được tính chất hóa học của carboxylic acid - Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hóa alkane) |
| 3 |
| C6, 7, 8 |
Thông hiểu |
| 4 | C17, 18, 19, 20 | |||
Vận dụng cao | 1 |
| C3 |
|