CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 12. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho biết
- Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
- Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
- Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
- Tất cả đều sai
Câu 2: Công thức phân tử (CTPT) không cho biết
- Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
- Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
- Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 3: Công thức phân tử cho biết
- Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
- Khả năng phản ứng của các chất
- Tính chất vật lí của các hợp chất
- Khối lượng hợp chất hữu cơ
Câu 4: Công thức tổng quát cho biết
- Các tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ
- Khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
- Các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ
- Chính xác thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Câu 5: Để biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ, ta dùng
- Công thức đơn giản nhất
- Công thức tổng quát
- Phương pháp phổ khối lượng
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 6: Phương pháp phổ khối lượng được dùng để
- Xác định khối lượng các hợp chất hữu cơ
- Xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ
- Nhận xét tính chất các hợp chất hữu cơ
- Chỉ ra khả năng phản ứng của các hợp chất hữu cơ
Câu 7: Trong phổ khối lượng đối với các hợp chất đơn giản,………………….ứng với mảnh ion phân tử [M+]
- mảnh có giá trị m/z cao nhất
- mảnh có giá trị m/z thấp nhất
- mảnh có giá trị m/z lớn nhất
- mảnh có giá trị m/z bé nhất
Câu 8: Trong phổ khối lượng, giá trị phân tử khối của chất nghiên cứu thường bằng
- Mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion [M-]
- Mảnh có giá trị m/z nhỏ nhất ứng với mảnh ion [M-]
- Mảnh có giá trị m/z nhỏ nhất ứng với mảnh ion [M+]
- Mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion [M+]
Câu 9: Cho các phát biểu sau, phát biểu không đúng là
- Công thức tổng quát cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ
- Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
- Phương pháp phổ khối lượng dùng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ
- Trong máy khối phổ, chất nghiên cứu bị bắn phá bởi một dòng photon
Câu 10: Có bao nhiêu cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ?
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 11: Cho công thức tổng quát CxHyOz, phát biểu nào sau đây đúng
- x, y, z là các số nguyên
- Hợp chất hữu cơ đã cho chứa hai nguyên tố C, H và có thể có nguyên tố O
- Hợp chất hữu cơ đã cho chứa ba nguyên tố C, H, O
- x, y, z có thể là số nguyên âm
Câu 12: Để xác định thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử, ta dùng
- Công thức phân tử
- Công thức tổng quát
- Công thức đơn giản nhất
- Phương pháp phổ khối lượng
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
- CxHyOz = (CpHqOr)n với p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y ,z, n là số nguyên dương
- CxHyOz = (CpHqOr)n với p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y ,z, n là số nguyên âm
- CxHyOz = (CpHqOr)n với p, q, r là các số nguyên tố; x, y ,z, n là số nguyên dương
- CxHyOz = (CpHqOr)n với p, q, r là các số nguyên tố; x, y ,z, n là số nguyên bất kì
Câu 14: Trong mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất CxHyOz = (CpHqOr)n, n được xác định
- Khi biết khối lượng của chất
- Khi biết phân tử khối
- n là số nguyên bất kì
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 15: Lập công thức phân tử từ công thức đơn giản nhất gồm….bước
- 1
- 2
- 3
- 4
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là
- C2H4O
- C2H4O2
- C3H6O2
- C3H6O
Câu 2: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
- A. 2 : 4 : 2
- 1 : 2 : 1
- 2 : 4 : 1
- 1 : 2 : 2
Câu 3: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là
- C2H3O
- B. C20H30O
- C. C4H6O
- C4H6O2
Câu 4: Chất X có công thức phân tử C2H6O, công thức đơn giản nhất của X là
- C2H6O
- CH3O
- CH3
- C2H6
Câu 5: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2 là
- CH2O
- C2H6O
- C3H6
- C3H6O2
Câu 6: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C4H8O2 lần lượt là
- 1:2:1
- 2:2:1
- 2:4:1
- 4:8:2
Câu 7: Một chất có công thức đơn giản nhất là CH2. Công thức phân tử của chất đó có thể là
- CH4
- C2H6
- C3H6
- C4H10
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử carbon (C) trong phân tử C2H6O là
- 52,17%
- 13,04%
- 34,78%
- Không xác định được
Câu 2: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là
- CH2Cl.
- C2H4Cl2.
- C2H6Cl.
- C3H9Cl3.
Câu 3: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
- 60
- 30
- 120
- 32.
Câu 4: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là
- C6H12O4
- CH3O
- C3H6O2
- C3H6O
Câu 5: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của X là
- C2H6
- CH4
- C2H4
- C2H2
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C5H10Oz. Biết %H trong A là 9,8%. vậy %O trong A là bao nhiêu?
- 17,14%
- 31,37%
- 58,82%
- 45,71%
Câu 2: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54%; %mH = 9,09% còn lại là oxygen. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
- C5H12O
- C2H4O
- C3H4O3
- D. C4H8O2.
--------------- Còn tiếp ---------------