Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối ( đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa học 11 kết nối ( đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 - KNTT

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Điền vào chỗ chấm hoàn thành câu sau: “… của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.”

A. trạng thái cân bằng.

B. trạng thái ban đầu.

C. trạng thái kết thúc.

D. trạng thái phản ứng.

Câu 2. Cho đáp án đúng:

A. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.

B. Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.

C. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất đầu.

D. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.

Câu 3. Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của yếu nào nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Áp suất. 

C. Nhiệt độ.

D. Chất xúc tác.

Câu 4. Chất nào sau đây dẫn điện được?

A. CuO rắn, khan.

B. Cho CuO vào nước dư, khuấy đều.

C. K2SO4 rắn khan.

D. Cho K2SO4 vào nước dư, khuấy đều.

Câu 5. Dãy các chất đều là chất điện li yếu là

A. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.

B. H2S, H3PO4, CH3COOH, Mg(OH)2.

C. BaSO4, H2S, CaCO3, AgCl.

D. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.

Câu 6. Theo thuyết Brnsted – Lowry chất nào dưới đây là acid?

A. HCl

B. HS-

C. HCO3-

D. NH3

Câu 7. Ở khoảng pH > 8, phenolphthalein có màu

A. Đỏ

B. Tím

C. Hồng

D. Không màu

Câu 8. Trong cơ thể động vật và thực vật, nguyên tố nitrogen là thành phần cấu tạo nên

A. nucleic acid.

B. carbohydrate.

C. phospholipid.

D. cholesterol.

Câu 9. Ở nhiệt độ 3000℃ hoặc có tia lửa điện, nitrogen kết hợp với oxygen. Phương trình hóa học của phản ứng là

A. N2 + 2O2  2NO2.

B. N2 + O2  2NO.

C. 2N2 + 5O2  2N2O5.

D. 2N2 + O 2N2O.

Câu 10. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất nào nitrogen hóa hợp trực tiếp với hydrogen tạo thành ammonia?

A. Nhiệt độ thấp, áp suất cao.

B. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.

C. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.

D. Nhiệt độ cao, áp suất cao.

Câu 11. Liên kết N – H là liên kết

A. phân cực.

B. không phân cực.

C. ion.

D. hydrogen. 

Câu 12. Tính khử của NH3 do

A. trên N còn cặp electron tự do

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực

C. trong phân tử N có số oxi hóa -3.

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

Câu 13. Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ammonia?

A. NH3 + HCl → NH4Cl.

B. NH3 + 3O2  → 2N2 + 6H2O. 

C. NH3 + HNO3 → NH4NO3.

D. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

Câu 14. Nguyên nhân hình thành fuel – NOx trong không khí là

A. nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí

B. nitrogen trong núi lửa tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)

C. nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)

D. nhiệt độ rất cao (trên 3000oC) hoặc tia lửa điện làm nitrogen trong không khí bị oxi hóa. 

Câu 15. Tên gọi của N2O4

A. Dinitrogen oxide.

B. Nitrogen monoxide.

C. Nitrogen dioxide.

D. Dinitrogen tetroxide.

Câu 16. Liên kết O – H trong cấu tạo phân tử nitric acid là liên kết

A. phân cực.

B. không phân cực.

C. ion.

D. cho – nhận.

Câu 17. Khi tăng áp suất của hệ phản ứng: 

CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k)

thì cân bằng sẽ: 

A. Chuyển dời theo chiều nghịch.

B. Chuyển dời theo chiều thuận.

C. Không chuyển dịch.

D. Chuyển dời theo chiều thuận rồi cân bằng.

Câu 18. Cho cân bằng hóa học sau:

2SO(k) + O2 (k) ⇌ 2SO(k) ; ΔH < 0

Cho các biện pháp:

  1. Tăng nhiệt độ;

  2. Tăng áp suất chung của hệ phản ứng;

  3. Hạ nhiệt độ;

  4. Dùng thêm chất xúc tác V2O5;

  5. Giảm nồng độ SO3;

  6. Giảm áp suất chung của hệ phản ứng.

Trong các biện pháp trên, những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

A. (1), (2), (4), (5)

B. (2), (3), (5)

C. (2), (3), (4), (6)

D. (1), (2), (4)

Câu 19. Trong công nghiệp, để điều chế khí than ước, người ta thổi hơi nước qua than đá đang nóng đỏ. Phản ứng hóa học xảy ra như sau:

CO(r) + H2O(k) CO(k) + H2(k)      H > 0

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đổi

B. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển sang chiều thuận

C. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển sang chiều thuận

D. Tăng nồng độ hidro làm cân bằng chuyển sang chiều thuận

Câu 20. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là

A. 1

B. 1,3

C. 4

D. 3

Câu 21. pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05M là

A. pH = 13

B. pH = 12

C. pH = 1

D. pH = 11

Câu 22. Để khử chua cho đất người ta dùng chất nào sau đây?

A. CaCO3

B. MgCO3

C. NaCl

D. CaO

Câu 23. Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.

D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.

Câu 24. Chọn đáp án sai. Nitrogen có những đặc điểm tính chất sau:

A. Nitrogen là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.

B. Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ khi có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitrogen có số oxi hóa +5 và -3.

C. Nitrogen thể hiện tinnhs khử khi tác dụng với nugyene tố có độ âm điện lớn hơn.

D. Nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường.

Câu 25. Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch

A. NaOH.                        

B. BaCl2.                         

C. NaHSO4.                     

D. Ba(OH)2.

Câu 26. Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với  dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là

A. NH4HSO3.                                     

B. Na2SO3.

C. NH4HCO3.                          

D. (NH4)2CO3.

Câu 27. Nhận xét nào dưới đây sai?

A. Hiện tượng phú dưỡng làm tăng sự quang hợp của thực vật thủy sinh.

B. Hiện tượng phú dưỡng gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước.

C. Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa dinh dưỡng.

D. Sự dư thừa thức ăn chăn nuôi tại nhiều đầm nuôi trồng thủy sản tạo ra sự dư thừa dinh dưỡng.

Câu 28. Phản ứng nào sau đây mô tả ứng dụng tính acid của nitric acid?

A. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng).

B. ZnS + HNO3(đặc nóng).

C. Fe + HNO3(loãng).

D. Al2O3 + HNO3(đặc nóng).

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Cho phản ứng sau:

H2O(k) + CO(k) ⇌ H2(k) + CO2(k) 

ở 700oC hằng số cân bằng KC = 1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình 10 lít ở 700oC.

Câu 2. (1 điểm) Viết các phương trình hóa học minh họa quá trình hình tạo và cung cấp đạm nitrate cho đất từ nước mưa trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen.

Câu 3 (1 điểm) Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỉ lệ số mol N2 đã phản ứng là 15%. Tính thành phần % số mol N2 và H2 trong hỗn hợp ban đầu?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

1. A

2. D

3. C

4. D

5. B

6. A

7. C

8. A

9. B

10. D

11. A 

12. C

13. B

14. A

15. D

16. A

17. C

18. B

19. B

20. A

21. A

22. D

23. A

24. B

25. D

26. A

27. A

28. D

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1Đ)

Nồng độ của H2O ban đầu là 0,03M.

Nồng độ của CO ban đầu là 0,03M.

Gọi nồng độ của H2O phản ứng là x

            H2O(k)       +     CO(k)     ⇌    H2(k) + CO2(k) 

Phản ứng:               x                       x                      x           x

Cân bằng:        (0,03 – x)         (0,03 – x)               x           x

KC = 1,873  x = 0,017 

Vậy [H2O] = 0,013M; [CO] = 0,013M

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

0,5đ

Câu 2 (1Đ)

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3 (1Đ)

Gọi số mol N2, H2 ban đầu lần lượt là a và b (mol)

 = 15%.a = 0,15a (mol)

Ban đầu:                     a               b

Phản ứng:                0,15a        0,45a                 0,3a

Sau phản ứng:           0,85a   b – 0,45a               0,3a

 nđầu = a + b (mol) và nsau = 0,85a + b – 0,45a + 0,3a = 0,7a + b (mol)

Sau phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu nên ta có:

pđầu – psau = 0,05. pđầu  0,95. pđầu = psau 

Mặt khác, ở nhiệt độ không đổi thì:

Giả sử có 3 mol N2 và 5 mol H2 

% và %= 62,5%.

 

0,25đ

 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

 

0,25đ

 

 

0,25đ

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

 

CHỦ ĐỀ

 

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cân bằng hóa học 

 

Bài 1. Khái niệm về cân bằng hóa học 

3

 

3

 

 

1

 

 

6

1

2,5đ

Bài 2. Cân bằng hóa học trong dung dịch nước

4

 

3

 

 

 

 

 

7

0

1,75đ

Nitrogen - Sulfur

Bài 4. Nitrogen

3

 

2

 

 

1

 

 

5

1

2,25đ

Bài 5. Ammonia-Muối ammonium

3

 

2

 

 

 

 

1

5

1

2,25đ

Bài 6. Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

3

 

2

 

 

 

 

 

5

0

1,25đ

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

 

10 điểm

Điểm số

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

Nội dung

 

Đơn vị kiến thức

 

 

Mức độ, yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

TN 

TL

TN 

 

 

Cân bằng hóa học 

Bài 1. Khái niệm về cân bằng hóa học 

Nhận biết:

Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng 

 

2

 

1

 

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Thông hiểu:

Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học

 

3

 

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Vận dụng:

- Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng

1

 

Câu 1

 

Bài 2. Cân bằng hóa học trong dung dịch nước

Nhận biết: 

- Trình bày được chất điện li, chất không điện li

- Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Brnsted – Lowry 

- Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH

 

2

 

1

 

1

 

Câu 4

Câu 5

Câu 6

 

Câu 7

Thông hiểu:

- Tính được pH của dung dịch 

- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,…

 

 

2

1

 

 

Câu 20

Câu 21

Câu 22

 

 

 

 

 

 

 

 

Nitrogen - Sulfur

Bài 4. Nitrogen

Nhận biết: 

Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen 

- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen 

 

 

1

 

2

 

 

Câu 8

 

Câu 9 

Câu 10

Thông hiểu:

- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.

- Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen

 

1

 

1

 

Câu 23

 

Câu 24

Vận dụng:

- Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen

1

 

Câu 2

 

Bài 5. Ammonia-Muối ammonium

Nhận biết

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia 

- Giải thích được tính chất vật lý (tính tan) của ammonia

- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

 

 

Câu 11

 

Câu 12

Câu 13

 

Thông hiểu

- Nhận biết được muối ammonium

 

 

 

2

 

 

 

Câu 25

Câu 26

Vận dụng cao:

- Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen

1

 

Câu 3

 

Bài 6. Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Nhận biết:

- Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid.

- Gọi tên được các oxide.

- Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid.

 

 

 

3

 

 

 

 

 

Câu 14

 

 

Câu 15

Câu 16

Thông hiểu:

- Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng

- Nêu được tính acid, tính oxi hóa của HNOtrong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng.

 

 

1

 

1

 

 

Câu 27

 

Câu 28

Tìm kiếm google: Đề thi Hóa học 11 Kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Hóa học 11 Kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa kì 1 hóa học 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm hóa học 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com