Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là
Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là
Câu 3: Người ta sản xuất khí nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây
Câu 4: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây
Câu 5: Tính bazơ của NH3 do
Câu 6: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã
Câu 7: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng
Câu 10: Sulfur có các số oxi hóa nào sau đây
Câu 11: Tính chất hóa học của sulfur gồm
Câu 12: Chất nào sau đây có màu vàng
Câu 13: Sulfur có bao nhiêu dạng thù hình?
Câu 14: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Câu 15: Để nhận biết sự có măt của ion sunfate trong dung dịch, người ta thường dùng
Câu 1: Ở nhiệt độ thường, khí nitrogen khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
Câu 2: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu
Câu 3: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước
Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa
Câu 5: Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3
Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau
S + O2 ⟶ SO2
S + 3F2 ⟶SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc)⟶ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
Câu 7: Cho phương trình phản ứng
S + H2SO4 đặc → X + H2O. Vậy X là
Câu 1: Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nóng để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
Câu 2: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
Câu 3: Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65 gam bột zinc và 0,224 gam bột sulfur trong ống nghiệm đậy kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng zinc sunfide thu được là
Câu 4: Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là
Câu 5: Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng acid H2SO4 98% thu được là
Câu 1: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng
Câu 2: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan ( không chứa muối ammonium ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là
--------------- Còn tiếp ---------------