Câu 1: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do có tính
Câu 2: Phát biểu không đúng về tính chất vật lí của sulfur acid là
Câu 3: Cách pha loãng sulfuric acid đặc an toàn là
Câu 4: Số oxi hóa của S trong H2SO4 là
Câu 5: Ứng dụng không phải của sulfuric acid là
Câu 6: Muối sulfate có ứng dụng trọng việc
Câu 7: Ion SO42- có thể được nhận biết bằng ion
Câu 8: Phát biểu không đúng về sulfuric acid loãng
Câu 9: Liên kết giữa các phân tử sulfuric acid là liên kết
Câu 10: Điểm giống nhau giữa dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc là
Câu 11: Phương pháp điều chế H2SO4 trong công nghiệp gồm
Câu 12: Cho hình vẽ
Hình vẽ trên mô tả đúng về cách pha loãng của
Câu 13: Trong công nghiệp sản xuất H2SO4, chất được dùng để hấp thụ SO3 là
Câu 14: Công thức chung của oleum là
Câu 15: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
Câu 16: Muối sulfate có chứa ion
Câu 17: Hiện tượng xảy ra khi cho Na2SO4 tác dụng với BaCl2 là
Câu 18: Công thức hóa học của sulfuric acid là
Câu 19: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp
Câu 20: Công thức hóa học của quặng pyrite là
Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng
Câu 3: Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau
(a) H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
(c) 4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?
Câu 4: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
Câu 5: Phát biểu không đúng khi nói về tính chất hóa học của dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 6: Các chất mà dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được trong khi dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng là
Câu 7: Cho Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư. Sản phẩm thu được sau phản ứng là
Câu 8: Khi tiến hành thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây
Câu 9: Sulfuric acid đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Chất khí đó có thể là
Câu 10: Các khí sinh ra khi cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với đường mía gồm
Câu 1: Cho phương trình hóa học
aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a:b là
Câu 2: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là
Câu 3: Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa 1,96 gam muối tan. Giá trị của m là
Câu 5: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:
Câu 6: Cho các mệnh đề sau:
Số mệnh đề không đúng là
Câu 7: Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Câu 1: Cho các thí nghiệm sau
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.
+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.
+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.
% khối lượng của Fe, Cu, Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
--------------- Còn tiếp ---------------