CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 10. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ
- Al2C4
- CH4
- CO
- Na2CO3.
Câu 2: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
- carbon
- hydrogen
- oxygen
- nitrogen.
Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
- cộng hóa trị
- ion
- kim loại
- hydrogen
Câu 4: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
- xảy ra nhanh và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
- xảy ra chậm và tạo ra một sản phẩm duy nhất.
- xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
- xảy ra nhanh và tạo ra một sản phẩm duy nhất.
Câu 5: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là
- tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.
- nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
- liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.
- thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
Câu 6: Hợp chất hữu cơ là
- Hợp chất khó tan trong nước.
- Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.
- Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại…
- Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Câu 7: Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 8: Cho các phát biểu sau về phổ hồng ngoại. Phát biểu nào là không đúng?
- Phổ hồng ngoại thường biểu thị sự phụ thuộc của độ truyền qua của bức xạ hồng ngoại vào tần số sóng
- Các cực tiểu truyền qua hoặc cực đại hấp thụ ứng với dao động của các liên kết trong phân tử chất nghiên cứu được gọi là các tín hiệu
- Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR có thể dự đoán nhóm chức trong phân tử chất nghiên cứu
- Phổ IR được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ
Câu 9: Hóa học hữu cơ là
- Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên
- Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon
- Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
- Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống
Câu 10: Nhóm chức là
- Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
- Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất vô cơ.
- Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất.
- Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất vật lí đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
Câu 11: Phổ hồng ngoại là
- Phương pháp hóa học
- Phương pháp vật lí
- Sự kết hợp giữa phương pháp vật lí và phương pháp hóa học
- Đáp án khác
Câu 12: Phổ hồng ngoại nghiên cứu
- Cấu tạo phân tử hợp chất vô cơ
- Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất
- Tính chất vật lí đặc trưng của hợp chất
Câu 13: Hydrocarbon là
- Những hợp chất được tạo thành từ một trong hai nguyên tố carbon và hydrogen.
- Những hợp chất được tạo thành từ nguyên tố carbon.
- Những hợp chất được tạo thành chỉ từ hai nguyên tố carbon và hydrogen.
- Những hợp chất được tạo thành từ nguyên tố hydrogen.
Câu 14: Dẫn xuất của hydrocarbon là
- Khi một hay nhiều nguyên tử carbon trong phân tử hydrocarbon được thay thế bằng một hay nhiều nguyên tử hay nhóm nguyên tử hydrogen khác.
- Khi một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thế bằng một hay nhiều nguyên tử hay nhóm nguyên tử carbon khác.
- Khi một hay nhiều nguyên tử carbon trong phân tử hydrocarbon được thay thế bằng một hay nhiều nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,…).
- Khi một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon được thay thế bằng một hay nhiều nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác (thường chứa oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,…).
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp chất hữu cơ
- Bền với nhiệt
- Phản ứng xảy ra chậm
- Phản ứng tạo hỗn hợp các sản phẩm
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon
- CH4
- C2H6
- C6H6
- C3H6Br.
Câu 2: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?
- Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ.
- Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ.
- Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, …
- Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
- CH3NO2, CaCO3, C6H6
- C2H6O, C6H6, CH3NO2
- CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na
- C2H6O, C6H6, CaCO3
Câu 4: Các hợp chất hữu cơ khi cháy đều thấy tạo ra
- NO
- CO2
- HCl
- H2CO3
Câu 5: Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có
- 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
- 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
- 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
- 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 6: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
- CH4, C2H6, CO.
- C6H6, CH4, C2H5OH.
- CH4, C2H2, CO2.
- C2H2, C2H6O, BaCO3.
Câu 7: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ
- CH3Cl
- CH4
- CO
- CH3COONa.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là
- 30%
- 40%
- 50%
- 60%
Câu 2: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
- 23,76%
- 24,57%
- 25,60%
- 26,70%
Câu 3: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất hữu cơ X là 75%. X có thể là
- C2H2
- CH4
- C3H6
- C3H8
Câu 4: Để xác định sự có mặt của carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O?
- CuCl2khan, dung dịch Ca(OH)2
- Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4khan.
- Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4.
- Ca(OH)2khan, CuCl2 khan.
Câu 5: Để phân biệt nhanh hợp chất hữu cơ với chất vô cơ có thể dựa vào dấu hiệu
- Hợp chất hữu cơ kém bền nhiệt, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp không ổn định.
- Các hợp chất hữu cơ khi đốt thì cháy, còn chất vô cơ thì không cháy.
- Phản ứng của hợp chất hữu cơ chậm và xảy ra theo nhiều hướng khác nhau.
- Khi đốt cháy không hoàn toàn thì sinh ra muội than.
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X có thể là
- C2H4O
- C6H12O6
- C4H8O2
- C3H4O3.
Câu 2: Cho phân tử chất hữu cơ A có hai nguyên tố C và H, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. Công thức phân tử chất hữu cơ A là
- C6H6
- C5H10
- C3H6
- C4H8
--------------- Còn tiếp ---------------