Câu 1: Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Câu 2: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
Câu 3: Sulfur có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào?
Câu 4: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sulfur
Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfur
Câu 6: Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2
Câu 7: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sulfur dioxide
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfur dioxide
Câu 9: Các nguồn chính phát sinh sulfur dioxide là
Câu 10: SO2 không tác dụng với chất nào sau đây
Câu 11: Trong tự nhiên, sulfur tồn tại ở dạng
Câu 12: Số oxi hóa của sulfur trong SO2 là
Câu 13: Sulfur có cấu hình electron là
Câu 14: Sulfur ở ô số…trong bảng tuần hoàn
Câu 15: Trong phương trình phản ứng sau, SO2 đóng vai trò gì
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Câu 1: Cho các phản ứng hóa học sau
S + O2 to → SO2
S + 3F2 to → SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc) to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
Câu 2: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây
Câu 3: Sulfur tác dụng với acid sulfuric đặc, nóng theo phản ứng
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử sulfur bị khử và số nguyên tử sulfur bị oxi hoá là
Câu 4: So sánh tính chất cơ bản của oxigen và sulfur ta có
Câu 5: Để phân biệt SO2 và CO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
Câu 6: Cho vào ống nghiệm 1 đến 2 ml dung dịch hidro sunfua, nhỏ tiếp từng giọt dung dịch SO2 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là
Câu 7: Chất khí X tan trong nước tạo tành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
Câu 1: Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 2: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột sulfur trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam sulfur tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
Câu 3: Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa sulfur bột trên ngọn lửa đèn cồn, sulfur nóng chảy, sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa sulfur đang cháy vào bình đựng khí oxi, sulfur tiếp tục cháy cho ngọn lửa
Câu 4: Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
Câu 5: Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
Câu 1: Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột sulfur rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 2: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột sulfur (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
--------------- Còn tiếp ---------------