Trắc nghiệm hóa học 11 kết nối bài 4: Nitrogen

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Nitrogen. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi

CHƯƠNG 2. NITROGEN - SULFUR

BÀI 4. NITROGEN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là

  1. 1s22s22p1
  2. 1s22s22p5
  3. 1s22s22p63s23p2
  4. 1s22s23p3

Câu 2: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây?

  1. O2
  2. H2
  3. Mg
  4. Al

Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?

  1. làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp
  2. bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
  3. sản xuất phân lân
  4. tổng hơp ammonia

Câu 4: Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là

  1. ô 14, chu kỳ 2, nhóm VA
  2. ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA
  3. ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIIA
  4. ô 7, chu kỳ 3, nhóm IIIA

Câu 5: Ở nhiệt độ thưởng, khí nitrogen khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

  1. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền
  2. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết
  3. nguyên tử nitrogen có độ âm điện kém hơn oxygen
  4. nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ

Câu 6: Nitrogen là chất khí phổ biến tron khí quyển Trái Đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất Ammonia. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là

  1. 0 và 3
  2. 3 và 0
  3. 1 và 0
  4. 3 và 3

Câu 7: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

  1. Nguyên tử nitrogen có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron
  2. Số hiệu nguyên tử nitrogen bằng 7
  3. Ba lớp electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitrogen có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác
  4. Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen là 1s22s22p3 và nitrogen là nguyên tố p

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì

  1. N2 nhẹ hơn không khí
  2. N2 không duy trì sự sống và sự cháy
  3. N2 rất ít tan trong nước
  4. N2 hóa lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp

Câu 9: Trong các hợp chất, nitrogen có thể có các số oxi hóa là

  1. chỉ có số oxi hóa – 3 và +5
  2. chỉ có số oxi hóa +3 và +5
  3. có số oxi hóa từ -4 đến +5
  4. có thể có các số oxi hóa là -3; +1; +2; +3; +4; +5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về nitrogen không đúng?

  1. Trong tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất
  2. Ở điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học
  3. Là chất khí không màu, không mùi, tan rất ít trong nước
  4. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn

Câu 11: Khí nào sau đây không tồn tại được trong không khí?

  1. NO
  2. O2
  3. N2
  4. CO2

Câu 12: Cho phản ứng điều chế nitrogen trong phòng thí nghiệm

NH4NO2  N2 + 2H2O

Trong phản ứng này, nguyên tố nitrogen đóng vai trò gì?

  1. Chỉ đóng vai trò chất oxi hóa
  2. Chỉ đóng vai trò chất khử
  3. Vừa là chất oxi hóa, vừa chất khử
  4. Không phải chất oxi hóa, cũng không phải là chất khử

Câu 13: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu

  1. tăng áp suất, tăng nhiệt độ
  2. giảm áp suất, giảm nhiệt độ
  3. tăng áp suất, giảm nhiệt độ
  4. tăng áp suất, tăng nhiệt độ

Câu 14: Khí nào sau đây không tồn tại được trong không khí?

  1. NO
  2. O2
  3. N2
  4. CO2

Câu 15: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là

  1. Không có điểm giống nhau
  2. Đều có tính oxi hóa và tính khử
  3. Đều tan tốt trong nước
  4. Đều không duy trì sự cháy và sự sống

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2, SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch

  1. AgNO3
  2. Ca(OH)2
  3. H2SO4
  4. CuCl2

Câu 2: Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

  1. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng
  2. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất
  3. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất
  4. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường

Câu 3: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?

  1. Nitrogen không duy trì sự hô hấp vì nitrogen là một khí độc
  2. Vì có liên kết ba nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ
  3. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính khử
  4. Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, N , N , N lần lượt là -2, +4, -3, + 5, +3

Câu 4: Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 g nitrogen. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 25oC

  1. 0,75 atm
  2. 1,0 atm
  3. 0,082 atm
  4. 1,83 atm

Câu 5: Dãy các chất nào sau đây trong đó nitrogen có số oxi hóa tăng dần?

  1. NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3
  2. NH3, N2, NO, N2O, AlN
  3. NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO
  4. NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3

Câu 6: Nitrogen có những đặc điểm về tính chất như sau

  1. a) Nguyên tử nitrogen 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ khi có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitrogen có số oxi hóa +5 và -3.
  2. b) Khí nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường
  3. c) Nitrogen là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao
  4. d) Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hydrogen
  5. e) Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?

  1. a, c, d, e
  2. a, b, c, d
  3. b, c, d, e
  4. a, b, c, e

Câu 7: Nitrogen phản ứng được tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?

  1. H2, O2
  2. Li, Al, Mg
  3. Li, H2, Al
  4. O2, Ca, Mg

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Cho bào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy rạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là

  1. 75%
  2. 56, 25%
  3. 75,8%
  4. Kết quả khác

Câu 2: Thể tích khí N2(đtkc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 là

  1. 22,4 lít
  2. 44,8 lít
  3. 14 lít

D, 4,48 lít

Câu 3: Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxygen tạo ra hợp chất Y. Công thức cỉa X, Y lần lượt là

  1. N2O, NO
  2. NO, NO2
  3. NO2, N2O5
  4. N2O5, HNO3

Câu 4: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là

  1. 1,278
  2. 6,75
  3. 4,125
  4. 3,125

Câu 5: Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitrogen và 7,0 mol hydrogen trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí. Phần trăm số mol nitrogen đã phản ứng là

  1. 10%
  2. 30%
  3. 25%
  4. 20%

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình gỉam 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là

  1. 37,5%
  2. 25,0%
  3. 50%
  4. 75%

Câu 2: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với A là . Hiệu suất phản ứng là

  1. 80%
  2. 50%
  3. 70%
  4. 85%

Câu 3: Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. Biết rằng số mol Nđã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là

  1. 10%
  2. 20%
  3. 25%
  4. 5%

 

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm hóa học 11 KNTT, bộ trắc nghiệm hóa học 11 kết nối tri thức, trắc nghiệm hóa học 11 kết nối tri thức bài 4: Nitrogen

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm hóa học 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net