Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là
Câu 2: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây?
Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?
Câu 4: Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là
Câu 5: Ở nhiệt độ thưởng, khí nitrogen khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
Câu 6: Nitrogen là chất khí phổ biến tron khí quyển Trái Đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất Ammonia. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là
Câu 7: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì
Câu 9: Trong các hợp chất, nitrogen có thể có các số oxi hóa là
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về nitrogen không đúng?
Câu 11: Khí nào sau đây không tồn tại được trong không khí?
Câu 12: Cho phản ứng điều chế nitrogen trong phòng thí nghiệm
NH4NO2 N2 + 2H2O
Trong phản ứng này, nguyên tố nitrogen đóng vai trò gì?
Câu 13: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu
Câu 14: Khí nào sau đây không tồn tại được trong không khí?
Câu 15: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là
Câu 1: Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2, SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch
Câu 2: Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?
Câu 3: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
Câu 4: Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 g nitrogen. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 25oC
Câu 5: Dãy các chất nào sau đây trong đó nitrogen có số oxi hóa tăng dần?
Câu 6: Nitrogen có những đặc điểm về tính chất như sau
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?
Câu 7: Nitrogen phản ứng được tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?
Câu 1: Cho bào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy rạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là
Câu 2: Thể tích khí N2(đtkc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 là
D, 4,48 lít
Câu 3: Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxygen tạo ra hợp chất Y. Công thức cỉa X, Y lần lượt là
Câu 4: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là
Câu 5: Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitrogen và 7,0 mol hydrogen trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí. Phần trăm số mol nitrogen đã phản ứng là
Câu 1: Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình gỉam 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là
Câu 2: Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với A là . Hiệu suất phản ứng là
Câu 3: Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. Biết rằng số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là