Câu 1: Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là
Câu 2: Chất nào sau đây không phải là chất điện li
Câu 3: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì
Câu 4: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của phản ứng thủy phân?
Câu 6: Nhận xét đúng trong các nhận xét dưới đây là
Câu 7: Dung dịch acid mạnh H2SO4 0,10M có
Câu 8: Chất nào sau đây là muối acid?
Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Câu 10: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yêu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?
Câu 11: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào biểu đạt đúng hằng số cân bằng của phản ứng?
H2(k) + I2(k) 2HI(k)
Câu 12: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước được 1 lít dung dịch. pH của dung dịch thu được là
Câu 13: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng
A(k) + B(k) C(k) + D(k)
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, sự tăng nồng độ của khí A là do
Câu 14: pH của 50 ml dung dịch H2SO4 0,01M là
Câu 15: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Câu 1: Dung dịch acid mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch base mạnh một nấc Y có nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy
Câu 2: Dung dịch với [OH-] = 2.10-3 sẽ có
Câu 3: Phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ H2S là
Câu 4: Có dung dịch NaOH 0,01M. Nhận xét nào dưới đây đúng?
Câu 5: Nhóm các dung dịch đều có pH < 7 là
Câu 6: Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây có hằng số cân bằng được tính bằng biểu thức
Câu 7: Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10-4M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí một tháng, nồng độ H+ là 1.10-3M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi để trong không khí?
Câu 1: Dung dịch A có pH = 3. Cần thêm V2 ml nước vào V1 ml dung dịch chất A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,12g Mg trong 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).
Câu 3: Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào dung dịch này để được dung dịch có pH = 1,00? Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể.
Câu 4: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2 + 3H2 2NH3 đạt tới cân bằng khi nồng độ các chất như sau
[N2] = 0,01 mol/l
[H2] = 2,0 mol/l
[NH3] = 0,4 mol/l
Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của N2 lần lượt là
Câu 5: Tính nồng độ cân bằng của CO ở phản ứng
CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k)
Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1 mol/l, [H2O] = 0,4 mol/l, và hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là 1.
Câu 1: Một phản ứng thuận nghịch được trình bày bằng phương trình
A(k) + B(k) C(k) + D(k)
Người ta trộn bốn chất A, B, C, và D, mỗi chất 1 mol vào một bình kín có thể tích V không đổi. Khi cân bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol
Hằng số cân bằng của phản ứng là
C . 0,5
Câu 2: Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
Câu 3: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol S và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa Cl , N và y mol H+; tổng số mol Cl và N là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H2O) là