Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 11 Kết nối ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 11 kết nối ( đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 - KNTT

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH

A. liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon bậc I.

B. liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon bậc III.

C. liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon bậc II.

D. liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Câu 2. Phenol không thể phản ứng được với

A. dung dịch base.

B. kim loại kiềm.

C. phi kim.

D. muối sodium carbonate.

Câu 3. Aldehyde là hợp chất hữu cơ có

A. nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

B. nhóm -CHO chỉ liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

C. nhóm -CO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.

D. nhóm -CO chỉ liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

Câu 4. Aldehyde bị khử khi tác dụng với

A. H2/Ni, to.

B. AgNO3/NH3.

C. Br2.

D. Cu(OH)2.

Câu 5. Để phân biệt aldehyde và ketone, ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Thuốc thử Fehling.

B. Thuốc thử Tollens.

C. Thuốc thử Schiff.

D. Không phân biệt được.

Câu 6. Liên kết O-H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol do

A. nhóm -C=O là nhóm đẩy electron.

B. nhóm -C=O là nhóm hút electron.

C. nhóm -OH là nhóm hút electron.

D. nhóm -OH là nhóm đẩy electron.

Câu 7. Chất nào sau đây là carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở?

A. CH2=CH-COOH.

B. HOOC-COOH.

C. C2H5COOH.

D. C6H5COOH. 

Câu 8. Malic acid (2-hydrpxylbutanedioic acid) có nhiều trong quả táo. Công thức cấu tạo thu gọn của malic acid là

A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.

B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH.

C. HOOC-CH2-COOH.

D. HOOC-CH2-CH2-COOH. 

Câu 9. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C6H5OH; NaHCO3; NaOH; HCl tác dụng với nhau từng đôi một?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Câu 10. Chất nào dưới đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1?

Câu 11. Các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH xếp theo thứ tự tăng tính acid ở dãy nào là đúng?

A. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH 

B. CH3COOH < C6H5OH < CH5OH

C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH

D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH

Câu 12. Nhận xét nào sau không đúng về phenol (C6H5OH)?

A. Phenol tan được vào dung dịch NaOH.

B. Phenol làm mất màu nước bromine.

C. Tính acid của phenol nhỏ hơn của carbonic acid.

D. Trong công nghiệp, phenol được sản xuất trực tiếp từ benzene.

Câu 13. Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 14. Hợp chất nào khi phản ứng với potassium dichromate trong môi trường acid sẽ tạo ra ketone?

A. 3-methylbutan-2-ol.

B. 3-Methylbutan-1-ol.

C. 2-Methylbutan-2-ol.

D. 2-Methylbutan-1-ol. 

Câu 15. Hợp chất X có phổ khối như sau:

Công thức của hợp chất X có thể là

A. pent-2-en-4-ol.

B. pent-1-en-3-ol.

C. pentanal.

D. pentan-3-one.

Câu 16. Kết luận nào đúng với phản ứng giữa propanal và hydrogen cyanide?

A. Liên kết C-C bị phá vỡ và liên kết O-H được hình thành.

B. Liên kết C-O bị phá vỡ và liên kết C-C được hình thành.

C. Liên kết C-H bị phá vỡ và liên kết O-H được hình thành.

D. Liên kết C-O bị phá vỡ và liên kết C-H được hình thành.

Câu 17. Lactic acid có trong thành phần của sữa chua có công thức cấu tạo như sau:

Tên thay thế của lactic acid là

A. hydroxyethanoic acid.

B. 2-hydroxypropanoic acid.

C. 3-hydroxypropanoic acid.

D. 1,2-dihydroxypropanoic acid. 

Câu 18. Trung hòa 400 mL dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

A. 100 mL.

B. 300 mL.

C. 200 mL.

D. 400 mL.

Câu 19. Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

(1) Lên men giấm ethyl alcohol.

(2) Oxi hóa không hoàn toàn acetaldehyde.

(3) Oxi hóa không hoàn toàn butane.

(4) Cho methanol tác dụng với carbon monoxide.

Trong những phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra acetic acid?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 20. Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3CHO, HCOOH, C2H5OH. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân phenol có công thức phân tử C7H8O.

b. Viết công thức cấu tạo đồng phân khác chức phenol có công thức phân tử C7H8O.

Câu 2. (2 điểm) Cho 8,1 gam hỗn hợp X gồm CH2(CHO)2 và HCHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 86,4 gam Ag. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X. 

Câu 3 (1 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với sodium (dư), thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 mL dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là bao nhiêu?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

1. D

2. C

3. A

4. A

5. B

6. B

7. C

8. A

9. B

10. D

11. C

12. D

13. B

14. A

15. D

16. C

17. B

18. C

19. D

20. A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a. Công thức cấu tạo các đồng phân phenol và tên gọi hợp chất có công thức phân tử C7H8O:

b. Đồng phân khác chức phenol có công thức phân tử C7H8O là:

 

1,5đ

 

 

 

 

 

 

 

0,5đ

Câu 2 (2 điểm)

Ta có hệ:

%mHCHO = 100% - 44,44% = 55,56% 

0,5đ

 

 

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

0,5đ

Câu 3 (1 điểm)

Ta có: nC : nH : nO = 3 : 6 : 2

Vậy công thức đơn giản nhất của A là C3H6O2

Khối lượng phân tử của A là M = 37.2 = 74

Gọi công thức phân tử của A là (C3H6O2)n. Ta có: 74.n = 74. Suy ra n = 1

Vậy công thức phân tử của A là C3H6O2

Do A phản ứng với Na2CO3 tạo khí nên A chứa nhóm chức carbonyl. Vậy công thức cấu tạo của A là CH3CH2COOH 

 

0,25đ

 

0,25đ

 

0,25đ

 

0,25đ

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

 

CHỦ ĐỀ

 

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Dẫn xuất Halogen – Alcohol - Phenol

Bài 21. Phenol 

2

1

4

 

 

 

 

 

6

1

3,5đ

Hợp chất Carbonyl – Carboxylic Acid 

Bài 23. Hợp chất carbonyl

3

 

4

 

 

1

 

 

7

1

3,75đ

Bài 24. Carboxylic acid

3

 

4

 

 

 

 

1

7

1

2,75đ

Tổng số câu TN/TL

8

1

12

0

0

2

0

1

20

3

 

10 điểm

Điểm số

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

TN 

TL

TN 

Chương 5. Dẫn xuất Halogen – Alcohol - Phenol

1

6

 

 
Bài 21. Phenol

Nhận biết

 

-  Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản, đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.

- Nêu được tính chất vật lí của phenol

- Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm – OH, phản ứng thế ở vòng thơm. 

- Mô tả hiện tượng thí nghiệm của phenol với sodium hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; giải thích được tính chất hóa học của phenol.

- Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá.

1

2

 

C1 

 

C1, 2

Thông hiểu

 

4

 

C9, 10, 11, 12

Chương 6. Hợp chất Carbonyl – Carboxylic Acid

2

14

 

 

Bài 23. Hợp chất Carbonyl

Nhận biết

- Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone).

- Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5), tên thông  thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp.

- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl. 

- Trình bày được tính chất hóa học của aldehyde, ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4); phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform.

- Mô tả hiện tượng thí nghiệm phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo iodoform từ acetone; giải thích tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định hợp chất có chứa nhóm CH3CO-.

- Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hóa ethylene, điều chế acetone từ cumene.

 

3

 

C3, 4, 5

Thông hiểu

 

4

 

C13, 14, 15, 16

Vận dụng 

1

 

C2

 

Bài 24. Carboxylic Acid

Nhận biết

 

 

- Nêu được khái niệm về carboxylic acid.

- Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và một vài acid thường gặp theo tên thông thường.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử acetic acid.

- Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của carboxylic acid. 

- Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của carboxylic acid: Thể hiện tính acid (phản ứng với chất chỉ thị; phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng ester hóa.

- Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); giải thích được tính chất hóa học của carboxylic acid.

- Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hóa alkane).

 

3

 

C6, 7, 8

Tìm kiếm google: Đề thi Hóa học 11 Kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Hóa học 11 Kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối kì 2 hóa học 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm hóa học 11 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net