A. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
“Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trường giang Vôn-ga, con sông Vôn-ga đi ra bể. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc. Có thể nào quan niệm được sức mãnh liệt của tình yêu mà không đem nó vào lửa đạn gay go thử thách. Người ta giờ đây đã hiểu lòng yêu của mình lớn đến nhường nào”
(Lòng yêu nước – I.Ê-ren-bua)
Câu 1 (1điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản trên?
Câu 2 (1 điểm). Trong đoạn văn bản trên, câu nào là câu nêu luận điểm? Các câu còn lại trong đoạn văn có quan hệ như thế nào với câu nêu luận điểm?
Câu 3 (2 điểm). Từ văn bản đoạn văn trên, em hãy trình bày ngắn gọn (khoảng 7 đến 10 câu) suy nghĩ của em về lòng yêu nước?
B. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1. (6.0 điểm) Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về việc nhiều người trẻ thể hiện cái tôi quá cao trong cuộc sống .
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | + Phương thức: Nghị luận | 1.0 điểm |
Câu 2 | - Câu nêu luận điểm: “Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc” - Các câu còn lại dẫn dắt và đưa dẫn chứng làm sáng rõ nội dung luận điểm. |
|
Câu 3 | + Đoạn văn trên gợi nhớ đến văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” + HS có thể trình bày suy nghĩ về lòng yêu nước từ 7-10 câu chân thành, tự nhiên khuyến khích có phần liên hệ thực tế |
|
B. PHẦN VIẾT: (6.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Trình bày suy nghĩ của em về việc một số người trẻ thể hiện cái tôi quá lớn trong cuộc sống. Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Cái tôi của giới trẻ hiện nay
+ Cái tôi là gì? + Cái tôi thể hiện ở những khía cạnh nào? ( quan điểm, suy nghĩ, hành động)… + Những ưu điểm của việc thể hiện cái tôi? + Những nhược điểm của việc thể hiện cái tôi quá lớn trong cuộc sống? + Chúng ta nên làm gì để dung hòa cái tôi cá nhân với cái ta chung? Kết luận vấn đề. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 4 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 3 điểm – 3.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.5 điểm. | 4.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản |
|
| 0 | 1 |
|
| 0 | 1 | 0 | 2 | 3 |
Thực hành tiếng Việt | 0 | 1 |
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 1 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 1 |
|
| 0 | 1 | 6 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 4 | 10 |
Điểm số | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 2.0 điểm 20% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 3 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết
| - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. | 1 | 0 |
| C1 |
Thông hiểu
|
| 1 | 0 |
| C3 | |
Vận dụng cao |
| 1 |
|
| C2 | |
VIẾT | 1 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng | Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận ( chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ - Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện
| 1 |
|
| C1 phần tự luận
|