A. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy…
( Trích - Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa)
Câu 1 (1 điểm). Xác định phương thức biểu đạt của văn bản.
Câu 2 (1 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 3 (1 điểm). Chỉ ra và nêu hiệu quả biểu đạt của phép tu từ được sử dụng trong hai câu thơ Nước như ai nấu/Chết cả cá cờ
Câu 4 (2 điểm). Viết đoạn văn ngắn từ 7-10 dòng trình bày suy nghĩ, tình cảm của anh chị với những người làm ra hạt gạo?
B. PHẦN VIẾT (5.0 điểm)
Câu 1. (5.0 điểm) Phân tích hình ảnh người lính trong tác phẩm Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu.
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 |
| 1.0 điểm |
Câu 2 |
| 1.0 điểm |
Câu 3 | - Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên là so sánh, phóng đại. Có tác dụng có tác dụng gợi hình cho bài thơ, diễn tả sự khó khăn và vất vả để tạo ra được hạt gạo. | 1.0 điểm |
Câu 4 | HS có thể tự do trình bày cảm nhận của mình hoặc theo gợi ý sau: - Để làm ra được hạt gạo quả thực rất vất vả và khó khăn. Để tạo ra được hạt gạo thì người nông dân phải đánh đổi bao mồ hôi công sức cho cây lúa để rồi mới được thu thành quả. - Trước hoàn cảnh khắc nghiệt của thiên nhiên thì họ vẫn phải lam lũ, cố gắng chăm cho cây lúa tốt nhất. Đến những con cua, cá dường như muốn ngoi lên khỏi mặt nước nhưng người nông dân vẫn không quản ngại để tiếp tục canh tác. - Qua bài thơ cho thấy sự cực nhọc của người nông dân để tạo ra những hạt gạo quý giá. Vì vậy chúng ta phải biết trân trọng từng hạt gạo, không sử dụng bữa bãi, biết ơn sâu sắc tới công lao to lớn của những người nông dân. | 2.0 điểm |
B. PHẦN VIẾT: (5.0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0.5 điểm |
Phân tích hình ảnh người lính trong tác phẩm Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu. Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu tác giả tác phẩm cũng như vấn đề cần phân tích
+ Khái quát về tác giả tác phẩm + Hình ảnh những người lính có cùng hoàn cảnh xuất thân, chung lí tưởng chiến đấu và cùng nhau trải qua mọi khó khăn, thiếu thốn của cuộc sống + Hình ảnh những người lính biết sẻ chia, thấu hiểu tâm tư tình cảm của đồng đội, họ cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính + Hình ảnh người lính sẵn sàng chiến đấu, chờ giặc tới: + Kết luận vấn đề. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2 điểm – 2.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 3.0 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0.5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 2 |
|
|
|
|
|
| 0 | 2 | 2 |
Thực hành tiếng Việt |
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
Viết |
|
|
|
| 0 | 2 |
|
| 0 | 2 | 7 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 5 | 10 |
Điểm số | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | 5 | 0 | 10 | 10 |
Tổng số điểm | 2.0 điểm 20% | 1.0 điểm 10% | 7.0 điểm 70% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 3 | 0 |
|
| ||
| Nhận biết
| - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. |
2 |
0 |
|
C1,2 |
Vận dụng |
| 1 | 0 |
| C4 | |
| Vận dụng cao |
| 1 | 0 |
| C3 |
VIẾT | 1 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng | Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ - Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện
| 1 | 0 |
| C1 phần viết
|