A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Cho ngữ liệu sau:
“ Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen lá đá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại, trời non nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta”
(Qua đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Trong bài thơ có mấy từ láy?
Câu 3: Trong câu thơ “Lom khom dưới núi tiều vài chú/Lác đác bên sông, chợ mấy nhà” sử dụng biện pháp tu từ nào?
Câu 4: Nội dung chính của bài thơ Qua đèo Ngang là?
Câu 5: Tìm từ đồng nghĩa với từ “lác đác” trong câu “Lác đác bên sông, chợ mấy nhà”:
Câu 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ “lom khom” trong câu thơ “Lom khom dưới núi tiều vài chú”:
Câu 7: Có mấy đại từ trong bài thơ trên?
Câu 8: Trong cụm từ “ta với ta”, hai từ “ta” là:
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Trong bài hát “Mang tiền về cho mẹ” của Đen Vâu có đoạn:
“Nếu không có mẹ, con cũng chỉ là đồ bỏ mà thôi
Sẽ không có nề có nếp, dù đặt mình lên cái chõ đồ xôi
Cái máy tính mà con thu âm mấy bài đầu, mẹ đổi bằng nhiều ngày đổ mồ hôi (ướt nhoè)
Giờ con đã đi làm và con kiếm tiền về, mẹ chỉ cần ngồi đó mà xơi (nước chè)
Ôi những ngày xám ngoét, gió liêu xiêu dáng mẹ gầy so
Có khi mẹ ngất giữa đường vì cả ngày chẳng có gì no
Mẹ không dám ăn, không dám mặc, không dám tiêu cũng chỉ vì lo (lo cho con)”
Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 15-20 dòng trình bày cảm nghĩ của anh chị về đoạn trích trên?
Câu 2. (4 điểm)
Có ý kiến cho rằng “Nguyễn Khuyến là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam”. Anh chị hãy phân tích bài thơ Thu điếu để làm rõ ý kiến trên.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | B | C | D | A | A | B | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Đáp án | Điểm |
Câu 1:
+ Mẹ “đặt những viên gạch đầu đời” cho con. + Mẹ hi sinh thầm lặng nuôi con khôn lớn + Thể hiện sự yêu thương, kính trọng, lòng biết ơn sâu sắc của con đối với mẹ. + Liên hệ thực tế | 2 điểm |
Câu 2:
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận | 0,5 điểm |
Cảnh sắc trời thu Bắc Bộ qua không gian, màu sắc, hình ảnh…. Hướng dẫn chấm:
| 0.5 điểm |
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý cần hướng tới:
+ Giới thiệu về tác giả Nguyễn Khuyến + Cảnh sắc trời thu Bắc bộ: ao thu, chiếc thuyền câu, ngõ trúc….. + Cảnh sắc trời thu Bắc Bộ qua màu sắc: Xanh biếc, trong veo,… + Thể hiện nỗi niềm thầm kín của nhà thơ. Kết luận vấn đề. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 2 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1 điểm – 1.75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm. | 2 điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. | 0,5 điểm |
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0.5 điểm |
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
|
|
|
|
| 1 |
Thực hành tiếng Việt |
|
| 6 | 0 |
|
|
|
|
|
| 3 |
Viết |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
| 6 |
Tổng số câu TN/TL | 1 | 0 | 7 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 2 | 10 |
Điểm số | 0.5 | 0 | 3.5 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 0.5 điểm 5% | 3.5 điểm 35% | 2 điểm 20% | 4 điểm 40% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 1 | 1 |
|
| ||
VĂN BẢN QUA ĐÈO NGANG | Nhận biết
|
|
| 1 |
| C1
|
Thông hiểu
|
| 1 |
|
| C4
| |
Vận dụng |
|
|
|
|
| |
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT | 0 | 6 |
|
| ||
| Nhận biết |
|
| 6 |
| C2,3,5,6,7,8
|
VIẾT | 2 | 0 |
|
| ||
| Vận dụng cao |
| 2 |
|
| C1,2 phần tự luận
|