A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Câu hỏi tu từ là gì?
- Là một trong những phép nghệ thuật được sử dụng phổ biến trong văn học và giao tiếp hằng ngày, câu trả lời có sẵn trong câu hỏi
- Là câu hỏi bình thường hàng ngày
- Là câu hỏi vu vơ không có mục đích
- Là những câu hỏi dài và không có mục đích
Câu 2: Câu hỏi tu từ được sử dụng?
- Chỉ có trong đời sống hàng ngày
- Không có trong văn học
- Rất phổ biến trong văn học
- Không phổ biến trong văn học
Câu 3: Câu hỏi tu từ tương tự như các biện pháp
- Hình thức ngôn ngữ viết
- Tu từ khác
- Đối, lặp từ,...
- So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,...
Câu 4: Khi người nói đưa ra câu hỏi tu từ tức là?
- Không đưa ra câu trả lời
- Đã đưa ra câu trả lời
- Thay thế cho câu hỏi bình thường
- Từ chối người khác
Câu 5: Câu hỏi tu từ là câu hỏi
- Có mục đích hỏi
- Không có mục đích hỏi
- Mục đích hỏi không rõ
- Không nêu lên nội dung gì
Câu 6: Tác dụng của câu hỏi tu từ trong giao tiếp?
- Làm cho lời nói ngắn gọn, dễ hiểu hơn
- Không thu hút được sự quan tâm của người nghe
- Thu hút sự quan tâm của người nghe, làm lời nói uyển chuyển, giàu sức biểu cảm
- Làm cuộc giao tiếp thú vị hơn
Câu 7: Tác dụng của câu hỏi tu từ trong văn học?
- Tăng sức gợi hình gợi cảm cho câu nói
- Tăng sắc thái biểu cảm, tạo ra nhiều ý nghĩa, tạo hiệu quả thẩm mĩ
- Tăng sự hấp dẫn trong văn học
- Tăng sự phong phú trong nghệ thuật
Câu 8: Câu hỏi tu từ được đặt ra không cần
- Chú ý đến thái độ người đối diện
- Phải quan tâm nội dung
- Dịch nghĩa
- Tìm kiếm câu trả lời
Câu 9: Theo em thì câu nào dưới đây là câu hỏi tu từ
- Đi xem phim với tớ nhé?
- Cậu ăn cơm chưa?
- Chiều có đi học không?
- Ai biết tình ai có đậm đà?
Câu 10: Trong văn học câu hỏi tu từ có thể
- Biểu đạt, tượng trưng cho một ý nghĩa nhất định nào đó
- Không tượng trưng cho điều gì
- Chỉ là một câu hỏi vu vơ
- Chỉ là câu hỏi nhưng hình thức thú vị hơn
II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Việc tìm ra câu trả lời cho câu hỏi tu từ là
- Phải tìm hiểu
- Nên tìm hiểu
- Rất cần thiết
- Không cần thiết
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của câu hỏi tu từ
- Hình thức câu nghi vấn, luôn có dấu chấm hỏi
- Không có hình thức câu nghi vấn
- Không giống hình thức câu nghi vấn
- Không có dấu chấm hỏi
Câu 3: Thông tin được truyền đạt trong câu hỏi tu từ phải
- Không cần người khác hiểu
- Khó hiểu, khó tiếp thu
- Dễ hiểu, dễ tiếp thu
- Không cần rõ ràng
Câu 4: Khi đặt ra câu hỏi tu từ
- Không cần đưa ra câu trả lời trong nội dung câu hỏi
- Cần đưa ra câu trả lời trong câu hỏi
- Không cần rõ ràng
- Không cần dễ hiểu
Câu 5: Câu hỏi tu từ
- Ít loại
- Nhiều loại
- Không nhiều loại
- Không có nghĩa
Câu 6: Thông tin trong câu hỏi tu từ cần phải
- Mang ý nghĩa tượng trưng cho một vấn đề nào đó
- Không cần mang ý nghĩa tượng trưng
- Không cần rõ ràng, dễ hiểu
- Không cần dài dòng
Câu 7: Câu hỏi tu từ nhằm thể hiện
- Sắc thái biểu đạt
- Không thể hiện sắc thái
- Thái độ
- Cảm xúc
Câu 8: Nội dung trong câu hỏi tu từ mang hàm ý
- Ủng hộ
- Đồng tình
- Phủ định với nội dung mà người nói, người viết nhắc đến
- Khẳng định với nội dung mà người nói, người viết nhắc đến
Câu 9: Tác dụng của câu hỏi tu từ trong giao tiếp
- Mang lại nội dung phong phú trong giao tiếp
- Ít mang lại hiệu quả giao tiếp
- Không mang lại hiệu quả giao tiếp
- Mang lại hiệu quả giao tiếp cao
Câu 10: Nếu lạm dụng câu hỏi tu từ sẽ
- Mang lại hiệu quả giao tiếp
- Làm người đối diện bị rối, khó nắm bắt nội dung trọng tâm
- Ít mang lại hiệu quả giao tiếp
- Ít nắm bắt được nội dung
III. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi tu từ
- Cậu làm người yêu mình nhé?
- Cậu đi ăn cơm cùng mình nhé?
- Cậu không thấy tớ còn nhiều bài tập thế này à?
- Cậu có đi xem phim với tớ không?
-----------Còn tiếp --------