Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHỦ ĐỀ 4. TỐC ĐỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
● Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường
vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ bằng quãng đường vật
đi chia thời gian đi quãng đường đó.
● Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
● Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang
điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường, thiết bị "bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
● Giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia thảo luận nhóm
- Năng lực về riêng:
● Năng lực nhận thức: Hiểu được ý nghĩa vật lí của tốc độ và liệt kê được một số đơn vị tốc độ thường dùng
● Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên: Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập được công thức tính tốc độ trong chuyển động
3. Phẩm chất:
● Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên
● Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập
● Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
● SGK, SGV, SBT
● Hình ảnh, video về một số chuyển động quen thuộc
● Thiết bị thí nghiệm: máng nhẵn, xe ô tô đồ chơi hoặc xe lăn, đồng hồ bấm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện
● Phiếu học tập số 1, số 2
● Máy tính, máy chiếu
2. Đối với học sinh:
● Sách giáo khoa, SBT
● Đọc trước nội dung bài 7. Tốc độ chuyển động
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Huy động kiến thức, kinh nghiệm đã có của HS để xác định được những điều cần học của bài học.
b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật KWL để HS thảo luận, xác định những điều cần học về chuyển động
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu KWL
K (Những điều em biết về chuyển động) | W (Những điều em muốn biết về chuyển động) | L (Những điều em đã học được) |
… | … | … |
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng
Những điều em muốn biết về chuyển động:
+ Làm thế nào để xác định được vật nào chuyển động nhanh hơn vật nào?
+ Làm thế nào đo được tốc độ chuyển động của các vật?
+ Có những thiết bị đo tốc độ nào?
+ Kiến thức về tốc độ có ứng dụng gì trong đời sống?
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, lựa chọn những câu hỏi phù hợp với nội dung bài học từ đó dẫn dắt vào bài mới Bài 7. Tốc độ chuyển động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách so sánh sự nhanh, chậm của các chuyển động khác nhau và ý nghĩa vật lí của tốc độ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, học sinh nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ; viết được công thức tính tốc độ.
c. Sản phẩm học tập:
- Bản hoàn thiện phiếu học tập số 1 của nhóm đề xuất phương án so sánh sự nhanh, chậm của các chuyển động
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ và biểu thức của chúng
- Câu trả lời cho tình huống mở đầu trang 47 SGK
------------- Còn tiếp -------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác