Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SBT, vở ghi.
- Điện thoại thông minh có cài ứng dụng chạy Python (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: Cho các công việc được ghi trong cột A và cột B của bảng sau:
A | B |
Vận động viên chạy 20 vòng xung quanh sân vận động. | Vận động viên chạy nhiều vòng xung quanh sân vận động trong thời gian 2 tiếng. |
Em làm 5 bài tập thầy cô giao về nhà. | Em làm các bài tập về nhà đến giờ ăn cơm thì dừng lại. |
Em đi lấy 15 xô nước giúp mẹ. | Em xách các xô nước giúp mẹ cho đến khi đầy thùng nước. |
- GV yêu cầu HS: Đối với mỗi hàng, em hãy cho biết công việc được lặp đi lặp lại là gì? Điều kiện để dừng công việc là gì? Số lần thực hiện việc lặp lại giữa hai cột có gì khác nhau?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và cùng trả lời ba câu hỏi của phần khởi động.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận:
- GV gọi đại diện HS đứng lên trình bày kết quả
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
- Công việc được lặp đi lặp lại là:
- Điều kiện để dừng công việc:
A | B |
Chạy hết 20 vòng | Chạy hết thời gian 2 tiếng |
Làm hết 5 bài tập | Làm tới giờ ăn cơm |
Lấy đủ 15 xô nước | Đến khi đầy thùng nước |
- Sự khác nhau:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 21. Câu lệnh lặp while.
Hoạt động 1: Lệnh lặp while
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc và thực hiện Hoạt động 1 trong SGK trang 108 theo nhóm đôi: Quan sát chương trình sau, giải thích kết quả in ra - GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết: + Ý nghĩa của câu lệnh while. + Mô tả cấu trúc chung của lệnh while. - GV cho HS làm quen với các ví dụ ban đầu của lệnh lặp while: + Ví dụ 1: Quan sát đoạn chương trình sau và cho biết S là giá trị của biểu thức toán học nào? + Ví dụ 2: Thực hiện các lệnh sau. Kết quả sẽ in ra những số nào? - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức trọng tâm. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi để hoàn thành Câu hỏi và bài tập củng cố SGK trang 109: 1. Lệnh while kiểm tra điều kiện trước hay sau khi thực hiện khối lệnh lặp? 2. Viết đoạn chương trình tính tổng 2 + 4 +...+ 100 sử dụng lệnh while. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hình thành nhóm, thảo luận để trả lời các vấn đề được đưa ra. - HS theo dõi, chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. - HS đọc hiểu ví dụ trong SGK. - HS ghi nhớ và củng cố kiến thức bằng cách hoàn thành bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 1. Lệnh lặp while - Hoạt động 1: Giải thích kết quả: Lệnh lặp sẽ dừng lại khi k ≥ 100 và giá trị 750 nhận được là tổng của 1 + 8 + 15 + ... + 99. - Lệnh while là câu lệnh lặp với số lần không được xác định trước. Cấu trúc của câu lệnh while có dạng như sau: while <điều kiện>: <khối lệnh> Việc thực hiện <khối lệnh> được lặp đi lặp lại tới khi <điều kiện> không còn được thỏa mãn. - Ví dụ 1: Đoạn chương trình tính tổng 12 + 22 + ... + k2 với điều kiện k2 < 100. Vậy S chính là tổng bình phương các số tự nhiên nhỏ hơn 10. - Ví dụ 2: Vòng lặp while sẽ dừng lại khi k vượt quá 50. Bắt đầu vòng lặp, k = 2. Sau mỗi vòng lặp k tăng lên 3 đơn vị. Do vậy kết quả in ra dãy sau: 2 5 8 11 14 17 20 23 26 29 32 35 38 41 44 47 Câu hỏi và bài tập củng cố: 1. Lệnh lặp while sẽ kiểm tra điều kiện lặp trước. 2. Chương trình có thể như sau: |
------------------------Còn tiếp---------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn