Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SBT, vở ghi.
- Điện thoại thông minh có cài ứng dụng chạy Python (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu: Em đã được học những kiểu dữ liệu cơ bản của Python như số nguyên, số thực xâu kí tự, kiểu dữ liệu lôgic. Tuy nhiên, khi em cần lưu một dãy các số hay một danh sách học sinh thì cần kiểu dữ liệu dạng danh sách (còn gọi là dãy hay mảng). Kiểu dữ liệu danh sách được dùng nhiều nhất trong Python là kiểu list.
- GV yêu cầu HS: Em hãy tìm một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận:
- GV gọi đại diện HS đứng lên trình bày kết quả
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế như:
- Danh sách học sinh được khen thưởng.
- Danh sách các học sinh trong lớp.
- Bảng điểm của lớp 10A3.
- Báo cáo các khoản thu, chi của thủ quỹ...
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách.
Hoạt động 1: Kiểu dữ liệu danh sách
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV nhắc lại cho HS các kiểu dữ liệu đã học là int, float, str, bool. Các kiểu dữ liệu này đều là dữ liệu dạng "đơn", nghĩa là chỉ có một giá trị. Ngược lại, kiểu dữ liệu danh sách là kiểu dữ liệu có nhiều phần tử, hay kiểu dữ liệu bao gồm một dãy các giá trị. - GV cho HS đọc nhiệm vụ Hoạt động 1 trong SGK trang 108: Khởi tạo dữ liệu danh sách như thế nào? Cách truy cập, thay đổi giá trị và xóa một phần tử trong danh sách như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1 SGK tr.111 và trả lời câu hỏi: Kiểu dữ liệu trong Python được khởi tạo như thế nào? - GV tiếp tục cho HS quan sát Ví dụ 2, ví dụ 3 SGK tr.111 để: + Biết cách thay đổi hoặc xóa phần tử của danh sách. + Biết cách tạo danh sách rỗng và các phép toán ghép danh sách. - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức trọng tâm. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi để hoàn thành Câu hỏi và bài tập củng cố SGK trang 112: 1. Cho danh sách A = [1, 0, "One", 9, 15, "Two", True, False]. Hãy cho biết giá trị các phần tử: a) A[0] b) A[2] c) A[7] d) A[len(A)] 2. Giả sử A là một danh sách các số, mỗi lệnh sau thực hiện công việc gì? a) A = A + [10] b) del A[0] c) A = [100] + A d) A = A[1]*25 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi, chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. - HS đọc hiểu ví dụ trong SGK. - HS ghi nhớ và củng cố kiến thức bằng cách hoàn thành bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 1. Kiểu dữ liệu danh sách - Kiểu dữ liệu danh sách được khởi tạo như sau: <tên list> = [<v1>, < v2>, ..., <vn>] trong đó các giá trị <v1>, <v2>, ..., <vn> có thể có kiểu dữ liệu khác nhau. - Truy cập hoặc thay đổi giá trị của từng phần tử thông qua chỉ số: <danh sách> [<chỉ số>] - Chỉ số của danh sách bắt đầu từ 0 đến len() - 1, trong đó len () là lệnh tính độ dài danh sách. - Để xóa một phần tử của danh sách, ta dùng lệnh del. Câu hỏi và bài tập củng cố: 1. a) 1 b) "One" c) False d) Lỗi chỉ số 2. a) Bổ sung phần tử 10 vào cuối danh sách A. b) Xóa phần tử đầu tiên của danh sách A. c) Bổ sung số 100 vào đầu danh sách A. d) Thiết lập biến A mới là tích của 25 với giá trị phần tử thứ hai của danh sách A. |
-------------------------Còn tiếp---------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn