Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SBT, vở ghi.
- Điện thoại thông minh có cài ứng dụng chạy Python (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giải thích, giới thiệu cho HS: Các chương trình giải những bài toán thực tế phức tạp thường có rất nhiều dòng lệnh, trong đó có không ít những khối lệnh tương ứng với một số thao tác được lặp đi lặp lại nhiều lần ở những vị trí khác nhau. Để đỡ công viết đi viết lại các khối lệnh đó, trong tổ chức chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao, người ta thường gom các khối lệnh như vậy thành những chương trình con. Khi đó, trong chương trình người ta chỉ cần thay cả khối lệnh bằng một lệnh gọi là chương trình con tương ứng. Trong Python, các hàm chính là các chương trình con.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Em có thể kể tên một số hàm trong số các lệnh đã học hay không? Các hàm đó có những đặc điểm chung gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý theo dõi, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:
- Một số hàm đã học là: input(), int(), print()...
- Đặc điểm chung là hàm luôn có dấu ngoặc tròn đi liền sau tên lệnh.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Nội dung của hàm trong Python sẽ được chỉ ra cụ thể hơn trong bài học - Bài 26: Hàm trong Python.
Hoạt động 1: Một số hàm thiết kế sẵn trong Python
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành Hoạt động 1 SGK trang 127: Quan sát một số câu lệnh trong Bảng 26.1 và cho biết những câu lệnh này có đặc điểm chung gì. Bảng 26.1. Một số lệnh trong Python
- GV giới thiệu cho HS: Các lệnh trong Bảng 26.1 chính là các chương trình con được thiết kế sẵn của Python, cho phép người dùng được tùy ý sử dụng khi viết chương trình bằng các câu lệnh gọi hàm tương ứng. - GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết cú pháp câu lệnh gọi hàm trong Python. - GV đặt câu hỏi cho HS: Hàm được chia thành mấy loại? Lấy ví dụ? - GV nhấn mạnh cho HS: Khi gọi hàm luôn phải đi liền với dấu ngoặc tròn. - GV yêu cầu HS đọc lại khung kiến thức trọng tâm. - GV cho HS đọc và trả lời Câu hỏi và bài tập củng cố SGK trang 128: Mô tả tham số và giá trị trả lại của mỗi hàm sau: float(), str(), len(), list(). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để hoàn thành Hoạt động 1. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, giới thiệu kiến thức mới. - HS làm việc cá nhân, trả lời Câu hỏi và bài tập củng cố. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 1. Một số hàm thiết kế sẵn của Python - Hoạt động 1: Đặc điểm chung của các lệnh trong Bảng 26.1: + Đều có dấu đóng mở ngoặc đi sau tên lệnh. + Bên trong dấu ngoặc là các tham số, có thể là các đại lượng, các biến hoặc biểu thức. - Cú pháp câu lệnh gọi hàm: <tên hàm>(<danh sách tham số hàm>) - Hàm trong Python được phân làm hai loại: + Hàm có giá trị trả lại: input(), int(), divmod(),... + Hàm không có giá trị trả lại: print(). Câu hỏi và bài tập củng cố:
|
----------------------Còn tiếp-------------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn