Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK, SBT, vở ghi.
- Điện thoại thông minh có cài ứng dụng chạy Python (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề: Trong bài trước chúng ta đã biết cách dùng lệnh append để thêm phần tử vào cuối một danh sách. Vậy Python có những lệnh nào dùng để:
- Xóa nhanh một danh sách?
- Chèn thêm phần tử vào đầu hay giữa danh sách?
- Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách hay không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận:
- GV gọi đại diện HS đứng lên trình bày kết quả
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Gợi ý:
- Để xóa toàn bộ danh sách dùng lệnh clear( ), để xóa phần tử có giá trị là value dùng lệnh remove(value).
- Để chèn thêm phần tử, dùng lệnh insert.
- Dùng toán tử in để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách hay không.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: Vì đây là câu hỏi gợi mở vào bài học nên chưa xét đến tính đúng, sai trong câu trả lời của HS. Dựa trên câu trả lời đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách.
Hoạt động 1: Duyệt danh sách với toán tử in
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc, thảo luận hoặc thao tác trực tiếp thông qua các ví dụ để HS biết và hiểu được ý nghĩa của toán tử in trong các trường hợp sau: 1) Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách hay không? 2) Sử dụng từ khóa in trong lệnh duyệt trực tiếp từng phần tử trong danh sách. - GV có thể lưu ý và nhấn mạnh lại cho HS biết: Lệnh duyệt trên dãy đã học trong Bài 21 có dạng: for i in range(n): <các lệnh> thì trong lệnh trên từ khóa in chính là toán tử in vừa học trong bài. Lệnh (hay hàm) range(n) trả lại dãy (vùng) các giá trị 0, 1, 2, ..., n - 1, do đó lệnh lặp trên sẽ thực hiện lần lượt các bước lặp và cho i nhận các giá trị lần lượt lấy từ range(n). - GV cho HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức trọng tâm. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để hoàn thành Câu hỏi và bài tập củng cố SGK trang 116: 1. Giả sử A = ["0", "1", "01", "10"]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai? a) 1 in A. b) "01" in A 2. Hãy giải thích ý nghĩa từ khóa in trong câu lệnh sau: for i in range(10): <các lệnh> Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc hiểu ví dụ trong SGK. - HS theo dõi, chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ghi nhớ và củng cố kiến thức bằng cách hoàn thành bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 1. Duyệt danh sách với toán tử in - Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho hay không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai). <giá trị> in <danh sách> - Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range(). Câu hỏi và bài tập củng cố: 1. a) Sai b) Đúng 2. Trong câu lệnh for i in range(10) có ý nghĩa là toán tử in. |
---------------------Còn tiếp-----------------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn